03 cấp độ bảo vệ trẻ em theo Luật trẻ em năm 2016

Trẻ em chính là mầm non của tương lai. Tuy nhiên hiện nay, có rất nhiều tệ nạn về bạo hành trẻ em,…Vì vậy, nhà nước đã ban hành chính sách nhằm bảo vệ trẻ em. Theo đó thì, Bảo vệ trẻ em được thực hiện theo bao nhiêu cấp độ? Bảo vệ trẻ em là vấn đề luôn được nhà nước quan tâm, bởi trẻ em là tương lai của đất nước, là đối tượng dễ bị tổn thương. Các bạn đã biết các cấp độ bảo vệ trẻ em chưa? Cùng LVN Group nghiên cứu  về 03 cấp độ bảo vệ trẻ em !.

03 cấp độ bảo vệ trẻ em theo Luật trẻ em năm 2016

1. Quy định về cấp độ Bảo vệ trẻ em 

Các cấp độ bảo vệ trẻ em được quy định tại điều 47 Luật Trẻ em 2016. Theo đó, có các cấp độ bảo vệ trẻ em như sau:

Điều 47. Các yêu cầu bảo vệ trẻ em

1. Bảo vệ trẻ em được thực hiện theo ba cấp độ sau đây:

a) Phòng ngừa;

b) Hỗ trợ;

c) Can thiệp.

=> Vì vậy, Bảo vệ trẻ em được thực hiện theo 3 cấp độ.

2. Cấp độ phòng ngừa được hiểu thế nào?

Phòng ngừa là cấp độ đầu tiên của bảo vệ trẻ em. Cấp độ phòng ngừa được quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Trẻ em năm 2016:

1. Cấp độ phòng ngừa gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với cộng đồng, gia đình và mọi trẻ em nhằm nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức về bảo vệ trẻ em, xây dựng môi trường sống an toàn, lành mạnh cho trẻ em, giảm thiểu nguy cơ trẻ em bị xâm hại hoặc rơi vào hoàn cảnh đặc biệt.

2. Các biện pháp bảo vệ trẻ em cấp độ phòng ngừa bao gồm:

a) Tuyên truyền, phổ biến cho cộng đồng, gia đình, trẻ em về mối nguy hiểm và hậu quả của các yếu tố, hành vi gây tổn hại, xâm hại trẻ em; về trách nhiệm phát hiện, thông báo trường hợp trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi;

b) Cung cấp thông tin, trang bị kiến thức cho cha, mẹ, giáo viên, người chăm sóc trẻ em, người công tác trong cơ sở gửi tới dịch vụ bảo vệ trẻ em về trách nhiệm bảo vệ trẻ em, kỹ năng phòng ngừa, phát hiện các yếu tố, hành vi gây tổn hại, xâm hại trẻ em;

c) Trang bị kiến thức, kỹ năng làm cha mẹ để bảo đảm trẻ em được an toàn;

d) Giáo dục, tư vấn kiến thức, kỹ năng tự bảo vệ cho trẻ em;

đ) Xây dựng môi trường sống an toàn và phù hợp với trẻ em.

3. Các biện pháp bảo vệ trẻ em cấp độ hỗ trợ bao gồm?

Cấp độ hỗ trợ là cấp độ bảo vệ trẻ em thứ 2, bao gồm các cấp độ sau theo khoản 2 Điều 49 Luật Trẻ em năm 2016:

Các biện pháp bảo vệ trẻ em cấp độ hỗ trợ bao gồm:

  • Cảnh báo về nguy cơ trẻ em bị xâm hại; tư vấn kiến thức, kỹ năng, biện pháp can thiệp nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu nguy cơ xâm hại trẻ em cho cha, mẹ, giáo viên, người chăm sóc trẻ em, người công tác trong cơ sở gửi tới dịch vụ bảo vệ trẻ em và trẻ em nhằm tạo lập lại môi trường sống an toàn cho trẻ em có nguy cơ bị xâm hại;
  • Tiếp nhận thông tin, đánh giá mức độ nguy hại, áp dụng các biện pháp cần thiết để hỗ trợ trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu nguy cơ trẻ em bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi;
  • Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo hướng dẫn của Luật này;
  • Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và gia đình của trẻ em được tiếp cận chính sách trợ giúp xã hội và các nguồn trợ giúp khác nhằm cải thiện Điều kiện sống cho trẻ em.

4. Các biện pháp bảo vệ trẻ em cấp độ can thiệp bao gồm?

Tại Khoản 1 Điều 50 Cấp độ can thiệp gồm các biện pháp áp dụng đối với trẻ em và gia đình trẻ em bị xâm hại nhằm ngăn chặn hành vi xâm hại; chăm sóc phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

Theo đó, quy định tại khoản 2 điều 50 về các biện pháp bảo vệ trẻ em cấp độ can thiệp, bao gồm:

+ Chăm sóc y tế, trị liệu tâm lý, phục hồi thể chất và tinh thần cho trẻ em bị xâm hại, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt cần can thiệp;

+ Bố trí nơi tạm trú an toàn, cách ly trẻ em khỏi môi trường, đối tượng đe dọa hoặc đang có hành vi bạo lực, bóc lột trẻ em;

+ Bố trí chăm sóc thay thế tạm thời hoặc lâu dài cho trẻ em thuộc đối tượng theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 62 của Luật Trẻ em 2016: trẻ em không thể sống cùng cha, mẹ vì sự an toàn của trẻ em; cha, mẹ không có khả năng bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em hoặc chính là người xâm hại trẻ em;

+ Đoàn tụ gia đình, hòa nhập trường học, cộng đồng cho trẻ em bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi;

+ Tư vấn, gửi tới kiến thức cho cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em, các thành viên gia đình trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt về trách nhiệm và kỹ năng bảo vệ, chăm sóc, giáo dục hòa nhập cho trẻ em thuộc nhóm đối tượng này;

+ Tư vấn, gửi tới kiến thức pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;

+ Theo dõi, đánh giá sự an toàn của trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại.

5. Các tổ chức bảo vệ trẻ em ở Việt Nam

Bảo vệ trẻ em là việc quan tâm hàng đầu của nhà nước, hiện nay tại Việt Nam có các tổ chức, đơn vị bảo vệ trẻ em sau:

  • Quốc hội, Hội đồng Nhân dân các cấp
  • Chính phủ
  • Tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân
  • Bộ lao động – thương binh xã hội
  • Bộ Tư pháp
  • Bộ Y tế
  • Bộ GD&ĐT
  • Bộ Văn hóa thể thao du lịch
  • Bộ Thông tin truyền thông
  • Bộ Công an
  • Ủy ban nhân dân các cấp
  • MTTQ Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận
  • Tổ chức xã hội
  • Tổ chức kinh tế
  • Tổ chức liên ngành về trẻ em
  • Quỹ bảo trợ trẻ em
  • Ủy ban quốc gia về trẻ em

Trên đây là những nội dung mà LVN Group đã gửi đến bạn đọc 3 cấp độ bảo vệ trẻ em ở Việt Nam. Hy vọng với những nội dung trên sẽ giúp quý khách hàng trong công việc và cuộc sống. Mọi câu hỏi vui lòng liên hệ với LVN Group để được đội ngũ chuyên viên trả lời những vướng mắc mà bạn mắc phải một cách kịp thời và nhanh chóng nhất. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com