Biên bản là một trong những loại văn bản phổ biến nhất hiện nay. Bởi lẽ, đây là loại văn bản không có hiệu lực pháp lý để thi hành nhưng nó chủ yếu được dùng làm chứng cứ chứng minh các sự kiện thực tiễn đã xảy ra. Trong từng lĩnh vực, nhiệm vụ, công việc, mục đích khác nhau sẽ có những mẫu biên bản khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin về Biên bản thỏa thuận mua bán đất.
1. Mẫu giấy thỏa thuận mua bán đất là gì?
Mẫu giấy thỏa thuận mua bán đất (hay còn gọi là mẫu biên bản thảo thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) là mẫu giấy được lập ra để thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Mẫu giấy thỏa thuận nêu rõ thông tin của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, người làm chứng, thông tin về mảnh đất chuyển nhượng… Mời bạn đọc cùng cân nhắc chi tiết và tải về mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại đây.
- Mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà
- Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Hợp đồng cho thuê (cho thuê lại) quyền sử dụng đất
2. Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
GIẤY THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIAO NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm ….. tại ……………………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
- Bên chuyển nhượng/ nhận đặt cọc (Bên A):
Ông (Bà): ………………………………………………. – Sinh năm: ………………………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………….
Ông (Bà): ……………………………………………. – Sinh năm: …………………………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
- Bên nhận chuyển nhượng/đặt cọc (Bên B):
Ông (Bà): ……………………………………………….. – Sinh năm: ……………………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………….
Ông (Bà): …………………………………………………. – Sinh năm: ……………………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
III. Người làm chứng (hoặc có thể Bên làm chứng là Công ty):
Ông (Bà): ……………………………………………………. – Sinh năm: …………………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Sau khi bàn bạc hai bên chúng tôi đồng ý thực hiện các thỏa thuận sau đây:
- Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B quyền sử dụng đất tại địa chỉ: ……………..
Thông tin: Chiều rộng: …….. m – Chiều dài: ………. m – Tổng diện tích: …….. m2
Theo Giấy tờ: …………………………………………………………………………………………..
2.Giá chuyển nhượng: …………………………….đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………..)
Giá chuyển nhượng trên là giá chuyển nhượng …………………………………….
Bên B giao trước cho Bên A số tiền đặt cọc để đảm bao giao kết và thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: ………………………………………… đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………..)
Số tiền còn lại là: ………………………………………………….. đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………..)
Bên B sẽ thanh toán đủ cho Bên A số tiền còn lại ngay sau khi hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đối với lô đất nói trên cho Bên B.
- Thời hạn đặt cọc theo Giấy thỏa thuận chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và Giao nhận tiền đặt cọc này có hiệu lực trong thời hạn …………….. ngày công tác kể từ ngày ký.
- Nếu vì bất kỳ lý do nào Bên A không tiếp tục thực hiện việc chuyển nhượng hoặc có vấn đề tranh chấp, khiếu nại liên quan đến lô đất nói trên thì Bên A phải trả lại số tiền đặt cọc cho Bên B và bồi thường cho Bên B một số tiền bằng số tiền đã đặt cọc.
Và ngược lại nếu Bên B không tiếp tục nhận chuyển nhượng nữa thì bị mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc cho Bên A.
- Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các thỏa thuận nêu trên. Nếu có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
- Giấy thỏa thuận này được chia làm hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Biên bản thỏa thuận mua chung một mảnh đất có phải công chứng?
Vấn đề này được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 như sau:
“Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự;
Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Vì vậy, chỉ các trường hợp tại quy định trên mới bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Còn biên bản thỏa thuận giữa hai bên về việc mua bán chung một lô đất không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, theo LVN Group, để đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho hai bên thì bạn nên tiến hành công chứng, chứng thực biên bản thỏa thuận này.
Trên đây là nội dung về Biên bản thỏa thuận mua bán đất. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.