Hiện nay việc thế chấp tài sản tại ngân hàng để vay vốn đầu tư hay phục vụ các hoạt động sản xuất diễn ra phổ biến. Liên quan đến việc thế chấp đất nông nghiệp, nhiều người có câu hỏi thắc mắc rằng đất nông nghiệp có thể dùng để thế chấp vay ngân hàng được không? Do đó để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây Công ty Luật LVN Group về Có được thế chấp đất nông nghiệp để vay vốn ngân hàng?.
1. Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp hay còn còn là đất canh tác, đất trồng trọt…Đây là những khu vực thích hợp cho việc sản xuất, canh tác nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi. Đất nông nghiệp không được phép xây nhà ở hay bất cứ công trình nào khác không phù hợp với mục đích nông nghiệp.
Thời hạn giao đất, công nhận quyền sở hữu đất nông nghiệp đối với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm.
Theo quy định tại điều 9 thông tư số 28/2014/TT-BTNMT quy định về các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp như sau: “Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm”.
2. Có được thế chấp đất nông nghiệp để vay vốn ngân hàng không?
Theo điểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc một trong những loại đất sau được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân, bao gồm:
– Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;
– Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;
– Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;
– Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
– Đất nhận chuyển đổi,
– Đất nhận chuyển nhượng (mua), nhận tặng cho, nhận thừa kế.
Theo quy định trên, đất nông nghiệp vẫn có thể vay vốn ngân hàng được. Tuy nhiên, không phải ngân hàng nào cũng chấp thuận việc sử dụng đất nông nghiệp làm tài sản thế chấp cho khoản vay. Hơn nữa, giá trị thực tiễn của đất nông nghiệp không bằng đất Thổ cư. Cũng bởi, đất nông nghiệp phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp thực chất là đất dự trữ của nhà nước.
3. Điều kiện vay thế chấp đất nông nghiệp
Theo điều kiện chung để thế chấp tại khoản 1 điều 188 luật đất đai 2013, người sử dụng đất được thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
Điều kiện đất/nhà ở thế chấp:
– Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp theo khoản 1 điều 168 luật đất đai 2013, cụ thể:
+ Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất.
+ Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất (thời hạn giao đất và thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo Điều 126 Luật Đất đai 2013 về Đất sử dụng có thời hạn).
– Đối với đồng bằng thì diện tích không quá 150 ha
– Đối với trung du, miền núi thì diện tích không quá 300 ha
Ngoài ra còn phải đáp ứng đủ các điều kiện tạiĐiều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN:
– Người vay là cá nhân có độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn hoặc từ 15 tuổi – chưa đến đủ 18 tuổi và không bị mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự; nếu là pháp nhân thì phải có năng lực pháp luật dân sự.
– Vay vốn nhằm mục đích hợp pháp
– Phương án sử dụng vốn khả thi
– Khách hàng bắt buộc phải có khả năng tài chính để trả các khoản nợ đã vay của ngân hàng.
Do đó, khi vay vốn bằng cách thức thế chấp quyền sử dụng đất thì cả điều kiện về tài sản và điều kiện về người vay đều phải đáp ứng điều kiện của ngân hàng.
4. Thủ tục vay thế chấp đất nông nghiệp
Hồ sơ vay thế chấp đất nông nghiệp: Tại Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, hồ sơ đề nghị vay vốn được quy định gồm các loại tài liệu chứng minh người vay đủ điều kiện để vay vốn theo điều kiện nêu trên và các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn. Thông thường người vay cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:
– Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu của từng ngân hàng. Thông thường kèm theo đơn này sẽ đề cập đến cả nội dung phương án trả nợ.
– Giấy tờ tuỳ thân của người vay: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn; sổ hộ khẩu/sổ tạm trú/xác nhận cư trú; đăng ký kết hôn/xác nhận độc thân/quyết định hoặc bản án ly hôn…
– Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng của người vay: Giấy xác nhận thu nhập có chữ ký của người sử dụng lao động, sổ tiết kiệm, các tài sản hiện có khác ngoài tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất…
– Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất được dùng để thế chấp: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, biên bản bàn giao, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư giữa người vay với chủ đầu tư…
– Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn của người vay (vay mua nhà thì cần có hợp đồng mua nhà, vay mua ô tô thì có hợp đồng mua bán xe ô tô, vay để sửa chữa nhà ở thì cần có giấy phép xây dựng…).
– Các loại giấy tờ khác theo yêu cầu của từng ngân hàng.
Quy trình vay thế chấp đất nông nghiệp
Mỗi ngân hàng sẽ có một quy trình vay thế chấp sổ đất nông nghiệp khác nhau, nhưng về cơ bản các bước vay vốn sẽ như sau:
Bước 1: Liên hệ trực tiếp với ngân hàng bạn muốn được hỗ trợ vay vốn.
Bước 2: Nhân viên ngân hàng tiếp nhận yêu cầu và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn.
Bước 3: Ngân hàng tiến hành thẩm định hồ sơ, định giá tài sản thế chấp để đưa ra hạn mức phù hợp.
Bước 4: Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, ngân hàng sẽ thông báo và giải ngân theo tiến độ.
Trên đây là tất cả thông tin về Có được thế chấp đất nông nghiệp để vay vốn ngân hàng? mà Công ty Luật LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!