Công văn là gì? công văn 3529 tct cs bao gồm những nội dung gì? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây về nội dung công văn 3529 tct cs bạn !.
1. Công văn là gì? Có những loại công văn nào?
Công văn là một loại văn bản hành chính được sử dụng phổ biến trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp. Công văn là công cụ giao tiếp chính thức của đơn vị nhà nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân.
2. Các loại công văn
Hiện nay có nhiều loại công văn, trong đó có một số loại công văn phổ biến như sau:
Công văn hướng dẫn:
Trong phạm vi chức năng của mình, các đơn vị nhà nước có thể sử dụng công văn để hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cấp dưới nhằm tạo ra sự thống nhất trong áp dụng pháp luật.
Công văn hướng dẫn thường được sử dụng khi đơn vị cấp dưới hỏi về một việc cụ thể phát sinh trong thực tiễn nhưng cũng có thể do cấp trên chủ động ban hành khi nhận thấy một việc nhất định đã có quy định pháp luật nhưng còn có những điểm chưa rõ, có thể tạo ra những cách hiểu khác nhau.
Công văn đôn đốc:
Công văn đôn đốc thường được sử dụng để nhắc nhở các đơn vị, đơn vị cấp dưới thực hiện những hoạt động cụ thể là biện pháp giúp cho đơn vị nhà nước chỉ đạo, điều hòa, phối hợp, bảo đảm được tính liên tục, sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ giữa các đối tượng có liên quan trong những hoạt động đó.
Công văn chỉ đạo:
Là công văn do cấp trên ban hành nhằm chỉ đạo cấp dưới thực hiện một vấn đề cấp bách nào đó.
Công văn đề nghị, yêu cầu:
Là loại Công văn do cấp trên ban hành nhằm nhắc nhở, chấn chỉnh cấp dưới thực hiện các hoạt động, công việc đã được yêu cầu thực hiện trước đó.
Công văn phúc đáp:
Là dạng công văn thường được sử dụng để trả lời về những vấn đề mà đơn vị, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp khác yêu cầu thuộc thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
3. Nội dung
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 01-2013/KVN ngày 24/01/2013 của Công ty TNHH KAO Việt Nam về vướng mắc liên quan đến hóa đơn xuất khẩu quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/ Về các nội dung bắt buộc phải có trên hóa đơn xuất khẩu:
Tại tiết c, khoản 2, Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 1/7/2013) quy định:
“c) Hóa đơn xuất khẩu là hóa đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu, cách thức và nội dung theo thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật về thương mại.”
“1. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.
a) Tên loại hóa đơn
Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hóa đơn. Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG…
Trường hợp hóa đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hóa đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn. Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – PHIẾU BẢO HÀNH, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU BẢO HÀNH), HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – PHIẾU THU TIỀN, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU THU TIỀN)…
Đối với hóa đơn xuất khẩu, thể hiện tên loại hóa đơn là HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU hoặc tên gọi khác theo thông lệ, tập cửa hàng thương mại. Ví dụ: HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU, INVOICE, COMMERCIAL INVOICE…
…
Đối với hóa đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hóa đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hóa đơn; ký hiệu mẫu số hóa đơn; ký hiệu hóa đơn; tên, địa chỉ, mã số thuế đơn vị xuất khẩu, tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (cân nhắc mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trên hóa đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngoại ngữ thì sử dụng chữ tiếng Anh…”
Căn cứ quy định nêu trên thì nội dung đã lập trên hóa đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hóa đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu. Trường hợp trên hóa đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngôn ngữ thì sử dụng tiếng Anh. Đề nghị Công ty TNHH Kao Việt Nam thực hiện theo đúng quy định nêu trên.
2/ Về hóa đơn điều chỉnh cho khoản chiết khấu thương mại:
Tại Khoản 22 Điều 7 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định:
“Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng cách thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng. Trường hợp việc giảm giá bán, chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền giảm giá, chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền giảm giá, chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) giảm giá, chiết khấu hàng hóa thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty có chính sách chiết khấu thương mại cho một số khách hàng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thực tiễn mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá, chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền giảm giá, chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) giảm giá, chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm theo bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty TNHH KAO Việt Nam được biết./.
Bài viết trên là những thông tin chi tiết và cụ thể về công văn 3529 tct cs. Hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ về công văn 3529 tct cs nếu có những câu hỏi liên quan đến nội dung của công văn 3529 tct cs.