Ngày 16/12/2021, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 2114/QĐ-TTg về ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV, trong đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu, rà soát Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu báo cáo Chính phủ chậm nhất trước ngày 30/9/2023. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan đã dự thảo Đề cương báo cáo nghiên cứu rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Bài viết sau đây của LVN Group sẽ Đánh giá tổng quan luật thuế xuất nhập khẩu hiện nay căn cứ theo Công văn 673/TCHQ-TXNK về nghiên cứu rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi Luật thuế XK, thuế NK
I. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
1. Kết quả đạt được
Nội dung đánh giá kết quả đạt được của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 có hiệu lực từ 01/9/2016 trong hơn 5 năm qua (2016 – 2021) so với mục tiêu, yêu cầu đặt ra khi xây dựng Luật (như: Cải cách chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội; tháo gỡ khó khăn, khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức khác đầu tư, sản xuất kinh doanh, phát triển bền vững; đảm bảo tính đồng bộ của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế, ổn định nguồn thu ngân sách nhà nước ….), bao gồm cả số liệu tổng quát thực tiễn.
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thi hành Luật, các điều khoản tại Luật. Nội dung bất cập, hạn chế, mâu thuẫn, chồng chéo, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
II. ĐÁNH GIÁ CỤ THỂ
1. Nội dung đánh giá theo từng Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (gồm 21 Điều từ Điều 1 đến Điều 21).
– Riêng đối với các Điều về miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế (Điều 16, Điều 18, Điều 19) thực hiện đánh giá như sau:
+ Điều 16 (miễn thuế): Đánh giá tình hình thực hiện với từng trường hợp miễn thuế theo từng khoản của Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (24 khoản).
+ Điều 18 (giảm thuế): Đánh giá tình hình thực hiện với từng trường hợp giảm thuế theo hướng dẫn tại Điều 18 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
+ Điều 19 (hoàn thuế): Đánh giá tình hình thực hiện với từng trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (5 trường hợp).
– Các nhóm vấn đề khác (nếu có).
2. Phương pháp đánh giá:
– Quy định hiện hành tại Luật (nêu rõ điều khoản);
– Đánh giá tình hình thực hiện
+ Thuận lợi;
+ Khó khăn, vướng mắc (nếu có) và nguyên nhân (xuất phát từ quá trình thực hiện; từ thực tiễn phát sinh mới; tính phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật;…); kinh nghiệm quốc tế trong việc xử lý vấn đề này; số liệu, tài liệu về các nội dung đề xuất;
– Kiến nghị sửa đổi, bổ sung
+ Đề xuất sửa đổi nội dung cụ thể tại Luật.
+ Kiến nghị của các tổ chức, cá nhân khác nếu có (bao gồm các đơn vị kiểm tra như kiểm toán, thanh tra…);
– Đánh giá tác động của nội dung đề xuất sửa đổi đối với kinh tế xã hội, doanh nghiệp, người dân, ngân sách nhà nước (nếu có);
3. Rà soát nội dung Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và Nghị định số 18/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và đề xuất đưa vào Luật những nội dung đã thực hiện ổn định, không có vướng mắc (nếu phù hợp).
4. Tổng kết, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế (đặc biệt là nhóm có STT 211).
III. ĐỀ XUẤT
Kiến nghị các nội dung cấp thiết cần sửa đổi ngay trong năm 2023 theo cách thức Luật sửa đổi, bổ sung nhiều Luật; Các nội dung chưa cấp thiết và sẽ sửa đổi khi sửa đổi Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tổng thể./.
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ SỐ TIỀN THUẾ MIỄN, GIẢM, HOÀN, KIM NGẠCH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm công văn số 673/TCHQ-TXNK ngày 01/3/2023 của Tổng cục Hải quan)
I. Số liệu số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được miễn tại Điều 16 Luật thuế XNK
(Bằng chữ: Số liệu tổng cộng số tiền thuế XK, thuế NK được miễn của 24 khoản ở cột số 17)
Ghi chú: Đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, trường hợp không có số liệu miễn thuế nhập khẩu thì không phải thống kê ở mục này.
II. Số liệu số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được giảm tại Điều 17 Luật thuế XNK
(Bằng chữ: Số liệu tổng cộng số tiền thuế XK, thuế NK được giảm từ năm 2016-2021 ở cột số 5)
III. Số liệu số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã hoàn tại Điều 19 Luật thuế XNK
(Bằng chữ: Số liệu tổng cộng số tiền thuế NK, thuế XK đã hoàn từ năm 2016-2021 ở cột số 5)
IV. Số liệu kim ngạch XK, NK
(Bằng chữ: Số liệu tổng cộng kim ngạch XNK ở cột số 9)
V. Số liệu kim ngạch XK, NK đối với hoạt động XNK tại chỗ
(Bằng chữ: Số liệu tổng cộng kim ngạch XNK ở cột số 9)