Hộ chiếu là giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Chắc hẳn bạn sẽ có nhiều nhầm lẫn và bỡ ngỡ trong việc làm passport. Đặc biệt nếu bạn là dân ngoại tỉnh. Vậy người dân ngoại tỉnh có thể làm hộ chiếu tại đơn vị nào? Thủ tục làm hộ chiếu cho người ngoại tỉnh thế nào? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn về dịch vụ làm hộ chiếu cho người ngoại tỉnh. Mời bạn đọc cùng cân nhắc.
Dịch Vụ Làm Hộ Chiếu Cho Người Có Hộ Khẩu Ngoại Tỉnh
1. Hộ chiếu là gì?
– Hộ chiếu dịch sang tiếng anh là passport. Là một loại giấy tờ tùy thân để xuất nhập cảnh. Trong đó có xác nhận của đơn vị nhà nước có thẩm .quyền về đặc điểm cá nhân, quốc tịch của người được cấp.
– Theo định nghĩa của đơn vị nhà nước. Hộ chiếu là Giấy Phép Ðược Quyền Xuất Cảnh khỏi đất nước và Ðược Quyền Nhập Cảnh trở lại từ nước ngoài.
– Theo cách hiểu đơn giản thì hộ chiếu là chứng minh thư quốc tế để ra .nước ngoài và trở về Việt Nam.
Với các nước miễn visa cho người có hộ chiếu Việt Nam thì không cần xin visa. Còn các nước phát triển như Mỹ, Úc, EU, Schengen, Hàn Quốc, Nhật Bản… thì bắt buộc phải xin visa thị thực.
Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 định nghĩa về hộ chiếu; có thể hiểu như sau:
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Có những loại hộ chiếu nào?
Hộ chiếu (passport) tùy vào mục đích sử dụng mà bạn cần phải có những loại passport khác nhau , Việt Nam có 3 loại hộ chiếu chính :
- Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu phổ biến nhất thường dùng để đi du lịch
- Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu dành cho những người làm công vụ tại nước ngoài
- Hộ chiếu ngoại giao chỉ dành cho quan chức thuộc cấp cao trong bộ máy nhà nước
Hộ chiếu phổ thông là gì?
Hộ chiếu phổ thông có thời hạn từ 10 năm trở lên đối với công dân thuộc độ tuổi từ 14 tuổi kể từ ngày cấp.
Tuy nhiên,
- Đối với công dân từ 9-14 tuổi, thời hạn hộ chiếu chỉ có 5 năm.
- Đối với trẻ em dưới độ tuổi 9 tuổi, không được cấp riêng cho cá nhân mà phải ghép chung với cha hoặc mẹ.
2. Làm hộ chiếu ở tỉnh khác tỉnh thường trú được không?
Căn cứ Khoản 3, Khoản 5 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy đinh về cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Theo đó, nếu có thẻ Căn cước công dân thì người dân có thể tiến hành làm hộ chiếu tại bất kì nơi đâu thuận tiện nhất. Vì vậy, bạn có thể làm hộ chiếu ở tỉnh khác nơi thường trú của bạn.
3. Hồ sơ làm hộ chiếu cho người ngoại tỉnh
Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu
-01 tờ khai theo mẫu X01.
-02 ảnh 4 × 6 cm, phông màu trắng.
– Sổ đăng ký tạm trú KT3.
Khi đi làm hồ sơ kèm theo CMND để đối chiếu (trường hợp tạm trú phải xuất trình thêm sổ tạm trú để đối chiếu, kiểm tra).
(*) Lưu ý :
– Đối với trẻ em dưới 14 tuổi cần bổ sung thêm những giấy tờ sau:
+) 1 bản sao giấy khai sinh.
+) Tờ khai do bố (mẹ) khai và kí thay.
– Đối với trẻ dưới 9 tuổi: được cấp chung hộ chiếu với cha (mẹ) có ảnh 3×4 cm dán có chữ kí và đóng dấu giáp lai vào khung trẻ em.
Hồ sơ đề nghị cấp lại hộ chiếu
-Tờ khai và ảnh yêu cầu như mục a) ở trên.
– Trường hợp:
+) Hộ chiếu bị mất: nộp đơn trình báo (hoặc giấy xác nhận đã bị mất).
+) Hộ chiếu bị hỏng (hoặc muốn cấp mới lại: nộp lại chính hộ chiếu đó.
+) Tách trẻ ra khỏi hộ chiếu yêu cầu cần có: 1 tờ khai và 2 ảnh 4× 6 cm của trẻ để cấp lại hộ chiếu, 1 tờ khai và 2 ảnh 4×6 cm của bố (mẹ) để cấp lại hộ chiếu cho bố (mẹ).
+) Muốn để nguyên hộ chiếu: cần nộp tờ khai và ảnh của trẻ.
Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung
– Dựa vào CMND để điều chỉnh họ – tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh và giới tính.
– Trường hợp bổ sung trẻ dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của bố, mẹ cần:
+) 1 tờ khai và 1 ảnh 4×6cm của người mang hộ chiếu.
+) 2 ảnh 3×4 cm của trẻ cần bổ sung.
+) 1 bản sao giấy khai sinh của trẻ.
+) Các tờ khai được xác định đóng dấu của công an xã (phường).
4. Nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu và nhận kết quả
– Trường hợp đề nghị cấp mới nộp và nhận tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nơi thường trú hoặc tạm trú.
– Trường hợp xin cấp lại hộ chiếu nộp và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
– Trường hợp nộp và nhận hộ chiếu qua bưu điện thì thực hiện theo hướng dẫn tai thông báo của đơn vị quản lý xuất nhập cảnh đã niêm yết tại bưu cục trên cả nước.
Thời hạn nhận kết quả
– Hồ sơ nộp tại phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được giải quyết không quá 10 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh cảnh được giải quyết không quá 5 ngày công tác kể từ ngày nhận trọn vẹn hồ sơ hợp lệ.
5. Giải đáp có liên quan
1. Cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi ở đâu?
Khoản 5 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Vì vậy, việc cấp hộ chiếu lần hai trở đi của công dân dễ dàng hơn rất nhiều. Bởi, có thể xin cấp ở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh của bất cứ tỉnh, thành phố nào. Hoặc, người dân có thể liên hệ Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xin cấp hộ chiếu từ lầm hai trở đi.
2. Hoàn tất hộ chiếu cho người ngoại tỉnh trong bao lâu?
3 ngày công tác kể từ ngày nộp hồ sơ.
3. Lịch làm hộ chiếu vào thứ mấy?
Thời gian làm hộ chiếu trong tuần: từ 7h15 đến 4h các ngày thứ 2 đến thứ 6
Thứ 7, chủ nhật, ngày lễ: nghỉ
4. Lệ phí cấp mới hộ chiếu là bao nhiêu?
Theo biểu mức thu phí, lệ phí Ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC sửa đổi bởi Số thứ tự 21 Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC như sau:
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
– Cấp mới: 200.000 đồng
– Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000 đồng
– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 đồng.
Theo đó, mức lệ phí hiện hành bằng 80% tức là khi làm mới hộ chiếu sẽ mất lệ phí là 160.000 đồng.
5. Làm hộ chiếu online có được được không?
Cách này chỉ áp dụng với các tỉnh tích hợp làm hộ chiếu online trên website. Chẳng hạn:
– Tại Thành phố Hồ Chí Minh
Bước 1: Truy cập vào website: http://xnc.catphcm.bocongan.gov.vn/wps/portal
Bước 2: Bấm vào mục Đăng ký hồ sơ đề nghị cấp, đổi hộ chiếu qua mạng
Bước 3: Điền trọn vẹn thông tin vào các tờ khai
Bước 4: Kiểm tra lại một lần các thông tin vừa kê khai; bấm vào Lưu.
Sau khi hoàn thành việc đăng ký online, công dân mang sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đến Phòng xuất nhập cảnh (Địa chỉ: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3) để làm thủ tục tiếp nhận và chụp ảnh. Đồng thời, nộp lệ phí làm hộ chiếu và gửi tới địa chỉ nhận hộ chiếu qua đường bưu chính.
– Tại Hà Nội
Truy cập vào website: https://congan.hanoi.gov.vn/dich-vu-cong-truc-tuyen; và thực hiện các bước tương tự như trên.
Vì vậy, trên đây là những thông tin mà chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc về dịch vụ làm hộ chiếu cho người ngoại tỉnh, bên cạnh đó chúng tôi cũng hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu cho người ngoại tỉnh. Hy vọng sẽ giúp ích được bạn đọc có nhu cầu. Mọi vướng mắc liên quan trong quá trình nghiên cứu, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi tại LVN Group để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng. Trân trọng.