Hình phạt khi sử dụng ma túy trong BLHS 2015

Phương thức, thủ đoạn hoạt động của tội phạm ma túy ngày càng tinh vi, nhất là gia tăng sử dụng công nghệ cao, mạng xã hội và các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 để thực hiện hành vi phạm tội. Đáng chú ý, tội phạm ma túy hoạt động xuyên quốc gia có dấu hiệu phức tạp trở lại sau thời gian thực hiện giãn cách xã hội do dịch COVID-19. Vậy sử dụng trái phép chất ma túy bi xử lý thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group nha!

I. Sử dụng trái phép chất ma túy bị xử lý thế nào?

Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 không quy định bất cứ tội danh nào đối với hành vi sử dụng trái phép chất ma túy. Vì vậy, nếu người đó chỉ sử dụng trái phép chất ma túy mà không đồng thời có các hành vi như tàng trữ, vận chuyển, mua bán, chứa chấp, tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy,… thì không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, vì việc sử dụng ma túy gây ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội nên hành vi này vẫn phải chịu sự điều chỉnh của các quy định khác.

Theo quy định Bộ luật hình sự hiện hành năm 2017 quy định các tội phạm về ma túy thì chỉ truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi vi phạm bao gồm:

1. Điều 247 – Tội trồng câu thuốc phiện, cây cô ca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy.

2. Điều 248 – Tội sản xuất trái phép chất ma túy

3. Điều 249 – Tội tàng trữ trái phép chất ma túy

4. Điều 250 – Tội vận chuyển trái phép chất ma túy

5. Điều 251 – Tội mua bán trái phép chất ma túy

6. Điều 252 – Tội chiếm đoạt chất ma túy

7. Điều 253 – Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy.

8. Điều 254 – Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy.

9. Điều 255 – Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy

10. Điều 256 – Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy

11. Điều 257 – Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy

12. Điều 258 – Tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy

13. Điều 259 – Tội vi phạm quy định về quản lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần

Vì vậy, Quy định hiện hành không có tội danh nào đối với hành vi sử dụng ma túy.

Hình phạt khi sử dụng ma túy trong BLHS 2015

II. Xử lí hành chính đối với người sử dụng ma túy

Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

Điều 23. Vi phạm các quy định về phòng, chống và kiểm soát ma túy

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng trái phép chất ma túy.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Tàng trữ, vận chuyển trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

b) Tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy;

c) Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua, bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trồng các loại cây thuốc phiện, cây cần sa, cây coca, cây khát và các loại cây khác có chứa chất ma túy.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Người đứng đầu, người uỷ quyền theo pháp luật, người được giao quản lý cơ sở kinh doanh, dịch vụ, người quản lý phương tiện giao thông hoặc cá nhân khác có trách nhiệm quản lý nhà hàng, cơ sở cho thuê lưu trú, câu lạc bộ, hoạt động kinh doanh karaoke, hoạt động kinh doanh vũ trường, kinh doanh trò chơi điện tử, các phương tiện giao thông để xảy ra hoạt động tàng trữ, mua bán, sử dụng trái phép chất ma túy trong khu vực, phương tiện do mình quản lý;

b) Môi giới, giúp sức hoặc hành vi khác giúp người khác sử dụng trái phép chất ma túy.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Cung cấp địa điểm, phương tiện cho người khác sử dụng, tàng trữ, mua, bán trái phép chất ma túy;

b) Vi phạm các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất ma túy;

c) Vi phạm các quy định về nghiên cứu, giám định, kiểm định, kiểm nghiệm, sản xuất, bảo quản, tồn trữ chất ma túy, tiền chất ma túy;

d) Vi phạm các quy định về giao nhận, tàng trữ, vận chuyển chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất ma túy;

đ) Vi phạm các quy định về phân phối, mua bán, sử dụng, trao đổi chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất ma túy;

e) Vi phạm các quy định về quản lý, kiểm soát, lưu giữ chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất tại các khu vực cửa khẩu, biên giới, trên biển;

g) Thực hiện cai nghiện ma túy vượt quá phạm vi hoạt động được ghi trong giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.

6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng hoặc sử dụng giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện vào các mục đích khác.

7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện khi chưa được đăng ký hoặc cấp phép hoạt động.

8. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Giấy phép, Chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 và khoản 6 Điều này;

c) Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại các điểm b và g khoản 5 Điều này;

d) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này.

LVN Group hy vọng đã hỗ trợ để có thể giúp bạn hiểu thêm vấn đề về hình phạt khi sử dụng ma túy trong BLHS 2015 theo hướng dẫn của pháp luật. Nếu có gì câu hỏi quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com