Hồ sơ xin gia hạn visa kỹ sư Nhật gồm những gì?

Giống như du học sinh, Kỹ sư cũng vậy khi tư cách lưu trú chuẩn bị hết hạn thì cần phải gia hạn visa mới để tiếp tục được công tác ở Nhật. Gia hạn visa không quá khó khăn nhưng cách làm và các lưu ý khi gia hạn thế nào thì không phải ai cũng biết…

Tuy nhiên để làm những việc trên trước tiên visa của bạn phải còn hạn. Để đảm bảo liên tục visa bạn cần phải gia hạn visa kỹ sư Nhật. Bài viết sau đây, LVN Group xin gửi tới đến bạn một số thông tin vềgiấy tờ gia hạn visa kỹ sư Nhật chi tiết nhất.

Hồ sơ xin gia hạn visa kỹ sư Nhật gồm những gì?

1. Những vấn đề cần lưu ý khi gia hạn visa kỹ sư

– Thời gian bạn có thể gia hạn visa là trước khi hết hạn visa 3 tháng.

– Trong thời gian công tác không vi phạm quy chế của công ty, không vi phạm pháp luật và thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ thuế, bảo hiểm…

– Gia hạn visa và chuyển đổi visa khi chuyển đổi công việc và nội dung công việc đó là hai việc hoàn toàn khác nhau, trường hợp này bạn cân nhắc thêm.

– Có nhiều trường hợp khai nhầm giấy tờ gia hạn visa du học với gia hạn visa đi làm tuy ít gặp nhưng cũng cần chú ý !.

– Hồ sơ cần phải chuẩn bị sạch sẽ, trọn vẹn hạn chế tẩy xóa, giấy tờ cần photo không photo 2 mặt và không được cắt xén.

2. Thủ tục giấy tờ cần chuẩn bị

2.1. Đối với người lao động không thay đổi chức vụ và nơi làm việc

Những đương đơn không có sự thay đổi về chức vụ và nơi công tác cần chuẩn bị hồ sơ xin gia hạn visa kỹ sư như sau:

Hồ sơ cá nhân tự chuẩn bị:

♦ Đơn xin gia hạn visa kỹ sư

♦ Ảnh thẻ có kích thước 3×4

♦ Hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng và bản copy

♦ Thẻ ngoại kiều và bản photo 2 mặt

♦ Giấy chứng nhận đang công tác tại công ty: Giấy này người lao động xin ở phòng hành chính công ty, nếu có thêm nội dung thu nhập sẽ tốt hơn.

♦ Giấy tờ liên quan đến thuế gồm mới nhất (gồm 2 loại): 2 loại giấy này cần cập nhật theo mẫu mới nhất. Trong trường hợp gia hạn visa kỹ sư tại Nhật Bảnlần đầu sẽ không có giấy tờ thuế.

♦ Bản sao Hợp đồng lao động

♦ Bảng tổng kết thu nhập và thuế của năm trước: Hằng năm, công ty sẽ phát giấy này vào khoảng tháng 12.

Hồ sơ do công ty chuẩn bị:

♦ Bản sao của Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lương của năm trước có dấu thụ lý của cục thuế (nếu công ty đã lên sàn chứng khoán thì không cần nộp). Tùy theo tính chất công việc, sẽ có thêm một số giấy tờ khác cần chuẩn bị theo yêu cầu.

2.2. Đối với người lao động có thay đổi chức vụ và nơi làm việc

Hồ sơ cá nhân tự chuẩn bị:

♦ Ảnh thẻ có kích thước 3×4cm

♦ Hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng và bản photo

♦ Thẻ ngoại kiều và bản photo 2 mặt thẻ

♦ Mẫu gia hạn visa kỹ sư tại Nhật

♦ Giấy chứng nhận đang công tác tại công ty

♦ Giấy tờ liên quan đến thuế gồm giấy chứng nhận nộp thuế và giấy chứng nhận đóng thuế mới nhất

♦ Giấy chứng chỉ chấm dứt do công ty cũ cấp

♦ Giấy tường trình chi tiết lý do làm thủ tục gia hạn visa kỹ sư Nhật Bản

♦ Bản sao Hợp đồng lao động

♦ Bản sao bằng tốt nghiệp Đại học, hoặc các bằng cấp khác tại Nhật

♦ Bảng tổng kết thu nhập và thuế của năm trước

♦ Sơ yếu lý lịch bản tóm tắt

Hồ sơ do công ty chuẩn bị:

♦ Thông tin giới thiệu về công ty mới (nếu công ty không có thì bạn in phần giới thiệu từ trang chủ website của công ty).

♦ Bản gốc của giấy chứng nhận của tất cả các mục lịch sử đăng ký công ty

♦ Giấy giới thiệu từ công ty: Giấy tờ này cần nguồn nên phải do công ty xử lý

♦ Bản sao báo cáo tài chính: Bản photo báo cáo tài chính, tạm hiểu là tình hình kinh doanh của công ty.

♦ Bản sao của phiếu khấu trừ thu nhập lương năm trước có dấu thụ lý của cục thuế (nếu công ty đã lên sàn chứng khoán thì không cần nộp)

♦ Danh sách nhân sự người nước ngoài của công ty mới (nếu có).

♦ Lý do tuyển dụng: Bạn có thể nhờ bên bộ phận Nhân sự của công ty hỗ trợ.

3. Cách viết giấy tờ thủ tục gia hạn visa kỹ sư tại Nhật

➢写真】証明写真(Photo)
– Dán 1 ảnh thẻ 3×4 vào khung này.
【1】国籍・地域(Nationality/Region): Điền quốc tịch của mình.
Ví dụ: VIET NAM

【2】生年月日(Date of birth): Ngày/tháng/năm sinh của bạn
Ví dụ: 1992年○○月○○日

【3】氏名(Name): Điền trọn vẹn họ tên của bạn.
Ví dụ: NGUYEN ANH TUAN

【4】性別(Sex): Khoanh vào ô giới tính của bạn.
Ví dụ: ㊚・女

【5】出生地(Place of birth): Điền nơi sinh của bạn.
Ví dụ: HA NOI-VIET NAM

【6】配偶者の有無(Marital status)Đã kết hôn hay chưa?
Nếu đã kết hôn khoanh tròn vào chữ 有, nếu chưa kết hôn thì khoanh tròn vào chữ 無.

【7】職業(Occupation): Điền ngành nghề/công việc của bạn.
Ví dụ: 機械設計

【8】本国における居住地(Home town/city): Địa chỉ: ở Việt Nam của bạn
Ví dụ: HA NOI-VIET NAM

【9】

①住居地(Address in Japan): Địa chỉ: ở Nhật của bạn
Ví dụ:  〇〇県〇〇市〇〇町1-1-1
②電話番号(Telephone No.): Điền số điện thoại bàn của bạn (nếu không có điện thoại bàn thì ghi số điện thoại di động cũng được )
③携帯電話番号(Cellular Phone No.): Điền số điện thoại di động của bạn

【10】
①旅券番号(Passport Number): Điền số passport ( hộ chiếu) của bạn
Ví dụ: AB-123××6
②有効期限(Date of expiration): Ngày hết hạn passport ( hộ chiếu) của bạn
Ví dụ: 2020年1月1日

【11】
①現に有する在留資格(Status of residence): Điền tư cách cư trú tại Nhật của bạn
Ví dụ: 技術
②在留期間(Period of stay)
– Điền thời hạn cư trú tại Nhật của bạn(có ghi trong thẻ ngoại kiều)
Ví dụ: 3年
③在留期間の満了日(Date of expiration): Ngày hết hạn cư trú tại Nhật của bạn (có ghi trong thẻ ngoại kiều)
Ví dụ: 2019年12月1日

【12】在留カード番号(Residence card number)Mã số trên thẻ ngoại kiều của bạn
Ví dụ: AB12345678CD

【13】希望する在留期間(Desired length of extension)Nguyện vọng số năm xin được cấp phép cư trú mới vào.
Ví dụ: 5年

【14】更新の理由(Reason for extension)Lý do xin gia hạn visa của bạn
Ví dụ: 引き続き日本で技術者として活動するため

【15】犯罪を理由とする処分を受けたことの有無(日本国外におけるものを含む。)(Criminal record)
Nếu có vi phạm luật pháp và bị xử phạt(trộm cắp…) thì khoanh tròn vào chữ 有 và ghi rỏ nội dung vi phạm. Nếu không thì điền vào chữ 無.

【16】在日親族(父・母・配偶者・子・兄弟姉妹など)及び同居者(Family in Japan or co-residents)
Trong trường hợp có vợ con, cha mẹ, anh em đang sống ở Nhật thì điền thông tin của họ vào.
Ví dụ: なし

【17】 ①勤務先(Place of employment)名称(Name): Tên công ty mình đang làm vào.
Ví dụ: (株)KSテクノサポート
支店・事業所名(Name of branch): Chi nhánh của công ty hiện mình đang làm,Nếu đang làm tại công ty chính thì ghi 本社 !.
vd: 大阪支店
② 所在地(Address)Điền địa chỉ công ty mình vào
③電話番号(Telephone No.)Số điện thoại công ty

【18】 最終学歴(Education): Học vấn cao nhất của bạn
Ví dụ: 大学
①最終学歴(Education)学校名(Name of school)Tên trường đại học,cao đẳng… bạn đã học vào.
Ví dụ: ホーチミン技術師範
②卒業年月日(Date of graduation): Ngày tốt nghiệp đại học của bạn (có ghi trên bằng đại học)
Ví dụ: 2015年06月25日
【19】 専攻・専門分野(Major field of study): Chuyên môn của mình bạn
Ở mục này người ta chia ra hai trường hợp:
Trường hợp 1 :(18で大学院(博士)~短期大学の場合)、 nếu bạn đã tốt nghiệp đại học/cao đẳng thì điền dấu tích vào ngành nghề của bạn có ghi bên dưới.
Ví dụ: 工学
Trường hợp 2 :(18で専門学校場合)、nếu bạn đã tốt nghiệp trường 専門学校 thì điền dấu tích vào ngành nghề của bạn có ghi bên dưới.
Ví dụ: 文化・教育

【20】情報処理技術者資格又は試験合格の有無 (情報処理業務従事者のみ記入)(Do you have any qualifications for information processing or have you passed the certifying examination?)
– Đối với các bạn đã tốt nghiệp ngành xử lý thông tin rồi, nếu có bằng cấp gì thì ghi vào mục này, còn các ngành khác thì khoanh tròn vào chữ 無.

【21】職歴(Employment history)Lý lịch chuyển việc ở các công ty tại Nhật của bạn

【22】 代理人(法定代理人による申請の場合に記入)(Legal representative in case of legal representative)
– Trường hợp người làm đơn <16 tuổi thì cần có người uỷ quyền, mục này người uỷ quyền sẽ điền thông tin của họ vào. Các bạn không cần phải điền thông tin vào phần này.

以上の記載内容は事実と相違ありません。申請人(法定代理人)の署名/申請書作成年月日(I hereby declare that the statement given above is true and correct. Signature of the applicant/Date of filling in this form):Ký tên, đóng dấu và ghi ngày tháng làm đơn vào.
Ví dụ: NGUYEN ANH TUAN  2019年06月14日

4. Thủ tục và chi phí gia hạn visa kỹ sư Nhật

  • Nộp đơn xin gia hạn visa tại cục quản lý xuất nhập cảnh  nơi bạn đang sinh sống.
  • Thời gian nộp hồ sơ
Buổi sáng: 9:00 – 12:00
Buổi chiều: 13:00 – 16:00
Cục xuất nhập cảnh sẽ nhận hồ sơ của bạn trong 2 khung giờ trên vào tất cả các ngày trong tuần.
  • Kết quả

Kết quả xin visa sẽ có sau khoảng 2 tuần đến 1 tháng tùy thuộc vào hồ sơ của bạn có đúng quy cách cũng như trọn vẹn giấy tờ được không.

Nếu hồ sơ của bạn sai sót bạn sẽ mất thời gian chờ đợi, giải trình, thậm chí là đơn xin gia hạn của bạn sẽ bị từ chối. Do đó bạn cần chuẩn bị hồ sơ thật chuẩn.

  • Chi phí
Chi phí gia hạn visa là 4000 Yên. Theo tỷ giá hiện tại, số tiền này rơi vào khoảng hơn 800.000 VNĐ.

5. Lưu ý khi gia hạn visa kỹ sư Nhật

Trong khoảng thời gian gia hạn visa bạn vẫn có thể được xuất cảnh khỏi Nhật Bản, tuy nhiên bạn vẫn cần báo cho cục quản lý xuất nhập cảnh biết.

Trường hợp bạn lưu trú lại Nhật Bản với mục đích công tác thì khi nộp hồ sơ xin gia hạn visa cần nộp kèm theo đơn xin phép hoạt động ngoài tư cách lưu trú.

Nếu có câu hỏi được không hiểu rõ về hồ sơ gia hạn bạn nên chủ động gọi điện trực tiếp lên Cục Xuất nhập cảnh để hỏi kỹ và chuẩn bị chính xác các giấy tờ cần thiết !.

Trên đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn chi tiết nhất giấy tờ gia hạn visa kỹ sư Nhật mà LVN Group đã gửi tới đến quý bạn đọc. Nếu có vấn đề gì chưa hiểu hay câu hỏi các bạn để lại bình luận phía dưới. Các bạn cũng có thể cân nhắc thêm nhiều nội dung trình bày tại trang. Xin cảm ơn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com