Tra cứu bằng sáng chế, sáng chế là một công việc cần thiết sau khi nộp đơn đăng ký bằng sáng chế. Việc tra cứu bằng sáng chế sẽ giúp bạn biết được bằng sáng chế đã được đăng ký hay chưa, qua đó bảo vệ quyền lợi của người đăng ký khi sử dụng sáng chế của mình. Bài viết sau đây, LVN Group sẽ gửi tới cho bạn đọc nội dung về cách tra cứu bằng sáng chế chính xác nhất.
I. Bằng sáng chế là gì
1. Bằng sáng chế là gì
Căn cứ khoản 12, Điều 4, Luật sở hữu trí tuệ 2005, định nghĩa về sáng chế như sau:
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
Căn cứ khoản 25, Điều 4, Luật sở hữu trí tuệ 2005:
“Văn bằng bảo hộ là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.”
Vì vậy, sáng chế được bảo hộ bằng văn bằng bảo hộ sáng chế, hay còn gọi là bằng sáng chế. Có thể hiểu một bằng sáng chế là một chứng nhận các đặc quyền dành cho nhà sáng chế hoặc chủ sở hữu sáng chế bởi một quốc gia trong một thời hạn nhất định, đổi lấy việc nội dung của sáng chế được công bố rộng rãi ra công chúng.
Tuy nhiên, không phải sáng chế nào cũng được cấp bằng bảo hộ sáng chế. Căn cứ điều 58, Luật sở hữu trí tuệ 2005, điều kiện để cấp bằng bảo hộ sáng chế như sau:
“Điều 58. Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ
1. Sáng chế được bảo hộ dưới cách thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có tính mới;
b) Có trình độ sáng tạo;
c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.
2. Sáng chế được bảo hộ dưới cách thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có tính mới;
b) Có khả năng áp dụng công nghiệp.”
2. Đăng ký bằng sáng chế
2.1. Hồ sơ đăng ký bằng sáng chế
Để đăng ký bằng sáng chế, người sở hữu sáng chế cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
- Bản mô tả sáng chế.
- Yêu cầu bảo hộ của sáng chế.
- Bản vẽ (nếu có)
- Tên và địa chỉ của chuyên gia sáng chế, người nộp đơn sáng chế.
2.2. Thủ tục đăng ký bằng sáng chế
Bước 1: Kiểm tra cách thức đơn đăng ký sáng chế
Cục sở hữu trí tuệ (NOIP) sẽ kiểm tra cách thức của đơn xin cấp bằng sáng chế trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, thời gian thực tiễn có thể lâu hơn.
Bước 2: Công báo đơn sáng chế trên Công báo của Cục sở hữu trí tuệ
Cục sở hữu trí tuệ (NOIP) sẽ công bố đơn đăng ký bằng sáng chế trên Công báo của Cục sở hữu trí tuệ trong vòng 19 tháng kể từ ngày nộp đơn đầu tiên hoặc ngày chấp nhận hợp lệ.
Người nộp đơn có thể yêu cầu công bố sớm đơn đăng ký sáng chế.
Bước 3: Xét nghiệm nội dung sáng chế
Cục sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định nội dung sáng chế trong vòng 12-16 tháng kể từ ngày đơn được công bố (thời gian thực tiễn có thể dài hơn). Nếu kết quả sáng chế đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ, bằng sáng chế sẽ được cấp trong vòng 1-2 tháng. Nếu không, người nộp đơn đăng ký sáng chế sẽ có ba tháng (có thể gia hạn thêm 3 tháng) để phúc đáp lại việc từ chối này.
II. Hướng dẫn tra cứu bằng sáng chế
1. Tại sao cần tra cứu bằng sáng chế
Tuy đây không phải là thủ tục bắt buộc trong quá trình đăng ký sáng chế, nhưng nó lại góp phần rất lớn trong việc xác định được khả năng bảo hộ của sáng chế đó bởi:
- Bước đầu xác định được khả năng bảo hộ của sáng chế;
- Xác định được sáng chế có trùng hoặc tương tự với các sáng chế khác đã được bảo hộ trước đó được không;
- Tham khảo ý tưởng phong phú để áp dụng vào sáng chế của mình,…
2. Lợi ích của việc tra cứu bằng sáng chế
Một trong các điều kiện quan trong để bảo hộ sáng chế là “tính mới” có nghĩa sáng chế phải chưa được bộc lộ trước thời gian nộp đơn đăng ký. Do đó, việc tra cứu bằng sáng chế là thủ tục không phải là bắt buộc trong quá trình đăng ký bằng sáng chế nhưng lại là một bước cần thiết trong quá trình đăng ký sáng chế.
– Kết quả tra cứu bằng sáng chế sẽ cho thấy rằng sáng chế tại thời gian tra cứu có khả năng đăng ký được không?
– Kết quả tra cứu bằng sáng chế cũng sẽ cho thấy sáng chế tại thời gian tra cứu có vi phạm quyền sở hữu sáng chế của bên khác không?
Trong trường hợp kết quả tra cứu bằng sáng chế cho thấy sáng chế không trùng hoặc tương tự với bên khác, không mất tính mới, chủ sở hữu hoàn toàn yên tâm nộp đơn đăng ký sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ để đăng ký sáng chế.
3. Cách tra cứu bằng sáng chế
Cách 1: Tra cứu bằng sáng chế tại cục Sở hữu trí tuệ
Người đăng ký bằng sáng chế có thể gửi trực tiếp thông tin sáng chế tại các đơn vị của cục Sở hữu trí tuệ để chuyên viên của cục tiến hành tra cứu bằng sáng chế đã được đăng ký hay chưa.
Mặt khác bạn có thể liên hệ với cục Sở hữu trí tuệ qua hotline, email, Fax để tra cứu bằng sáng chế; thông tin liên hệ của cục Sở hữu trí tuệ có thể cân nhắc tại website: https://ipvietnam.gov.vn/lien-he
Cách 2: Tra cứu bằng sáng chế qua website của cục Sở hữu trí tuệ
Bạn có thể tra cứu bằng sáng chế online qua website của cục Sở hữu trí tuệ tại địa chỉ: https://ipvietnam.gov.vn/tra-cuu-thong-tin
Sau khi truy cập website, tiến hành tra cứu bằng sáng chế online theo các bước sau đây:
Bước 1: Chọn “Tra cứu sáng chế/GPHI Việt Nam (WIPO publish)”
Giao diện của hệ thống có hai chế độ tra cứu để người dùng lựa chọn, đó là “tra cứu cơ bản” và “tra cứu nâng cao” với các chế độ tra cứu khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của người dùng.
Giao diện phần mềm tra cứu Thư viện số về sở hữu công nghiệp trên nền tảng WIPO Publish dành cho đối tượng sáng chế/giải pháp hữu ích mặc định có 5 trường để nhập từ khóa tra cứu là “Số đơn”, “Tên”, “Chủ đơn”, “Số quyển công báo” và “Công nghệ”. Người dùng có thể lựa chọn để bổ sung thêm các trường tra cứu ở bên lề bên trái, bằng cách tích vào biểu tượng ô vuông, ngay sau khi tích vào ô vuông thì trường tương ứng xuất hiện trên màn hình tra cứu.
Bước 2: Chọn trường tra cứu
Thông thường hệ thống sẽ tự động tick vào những trường cơ bản. Người tra cứu có thể tick chọn vào biểu tượng ô vuông tương ứng với các trường tùy vào mục đích tra cứu nằm ở bên trái màn hình tra cứu.
Hoặc chọn “tra cứu cơ bản” để tiến hành tra cứu bằng sáng chế.
Bước 3: Nhập thông tin tra cứu
Khi đã lựa chọn các trường cần tra cứu xong, tiếp theo người tra cứu cần nhập thông tin vào các trường đó.
Ví dụ: Khi muốn tra cứu theo tên sáng chế, ví dụ tra cứu các sáng chế có từ khóa “xe đạp” xuất hiện trong tên sáng chế, người dùng nhập từ khóa “xe máy” vào trường dữ liệu “tên”.
Bước 4: Chọn tra cứu
Khi đã nhập trọn vẹn thông tin vào các trường cần tra cứu, hệ thông sẽ hiển thị kết quả tra cứu bằng sáng chế tương ứng nếu có.
Nếu muốn nghiên cứu thông tin chi tiết của một sáng chế nào đó, chọn vào biểu tượng “hiển thị chi tiết” (hình trang giấy) hoặc vào click vào hỉnh ảnh khu vực dòng chứa sáng chế đó.
*Lưu ý: Người tra cứu có thể trích xuất file tra cứu bằng sáng chế về thiết bị của mình
Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Hướng dẫn cách tra cứu sáng chế, bằng sáng chế mới nhất do LVN Group gửi tới đến cho bạn đọc. Nếu bạn đọc còn câu hỏi về nội dung tra cứu bằng sáng chế, sáng chế. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://lvngroup.vn/ để được trả lời câu hỏi nhanh chóng và kịp thời.