Hướng dẫn điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Khi nhà đầu tư có nhu cầu thay đổi nội dung dự án đầu tư ra nước ngoài liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án, địa điểm đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, ưu đãi đầu tư, việc sử dụng lợi nhuận để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài, nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài (hay còn gọi là giấy phép đầu tư ra nước ngoài) tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Vậy thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được quy định thế nào? Mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày chi tiết sau đây của LVN Group.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

1. Các trường hợp phải điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

  • Khi có sự thay đổi liên quan đến nhà đầu tư Việt Nam
  • Thay đổi cách thức đầu tư ra nước ngoài: Theo đó khi nhà đầu tư có sự thay đổi các cách thức đầu tư cần phải thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài để ghi nhận theo cách thức đầu tư đã thay đổi tại nước ngoài;
  • Thay đổi các nội dung về: vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, cách thức vốn đầu tư;
  • Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
  • Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký hoặc dùng lợi nhuận đầu tư tại nước ngoài để tăng vốn đầu tư ra nước ngoài;
  • Trường hợp nhà đầu tư có các thay đổi khác, không phải các thay đổi được nêu trên thì nhà đầu tư cần phải cập nhật các thông tin thay đổi trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

2. Các loại dự án đầu tư khi điều chỉnh không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Các dự án đầu tư thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm

  • Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định;
  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Ngoài các dự án nêu trên, khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư không phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

3. Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời gian nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Văn bản của đơn vị thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của đơn vị thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Trường hợp thay đổi liên quan đến vốn đầu tư dự án: Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Trường hợp thay đổi trụ sở liên quan đến dự án: Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án;
  • Tài liệu xác định cách thức đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp quy định đầu tư theo hợp đồng; mua vốn góp/cổ phần; hoặc đầu tư theo cách thức khác.
  • Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay gồm các nội dung: tên bên đi vay; tổng số tiền cho vay; mục đích, điều kiện cho vay; kế hoạch giải ngân; kế hoạch thu hồi nợ; biện pháp bảo đảm tài sản và phương thức xử lý tài sản bảo đảm (nếu có); phương án cân đối nguồn ngoại tệ để thực hiện cho vay; đánh giá khả năng tài chính của bên đi vay; mức độ rủi ro và dự kiến các biện pháp phòng ngừa rủi ro đối với khoản cho vay đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư..
  • Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư.
  • Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư.
  • Văn bản ủy quyền cho Công ty Luật Việt An.

4. Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ – thời gian thụ lý hồ sơ

  • Nhà đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
  • Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 61 của Luật Đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình vốn đã chuyển ra nước ngoài; việc nhà đầu tư đáp ứng điều kiện chuyển tiền theo hướng dẫn của pháp luật; vấn đề vay vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay, bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài và các vấn đề liên quan khác.
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Hình thức nộp hồ sơ điều chỉnh

Đối với các hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng và không thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện, nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ bản giấy hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai cách thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com