Khi nào được miễn thi chứng chỉ đại lý thuế [2023]

Thuế là một loại nguồn thu nằm trong ngân sách nhà nước, để thuận tiện cho việc nộp thuế của người dân, một đơn vị trung gian ra đời chính là đại lý thuế. Để hành nghề đại lý thuế thì cần phải được cấp chứng chỉ theo hướng dẫn của pháp luật. Vậy chứng chỉ đại lý thuế là gì? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày Khi nào được miễn thi chứng chỉ đại lý thuế [2023] dưới đây!

1. Đại lý thuế là gì?

Đại lí thuế là “Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có điều kiện được thành lập và hoạt động theo qui định của Luật Doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục về thuế theo thỏa thuận với người nộp thuế”.

(Theo Điều 20 Luật Quản lí thuế số 78/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội khóa XI, kì họp thứ 10)

Đại lí thuế là một khái niệm không mới ở Việt Nam, vì đã có văn bản pháp lí qui định từ năm 2006.

Tiếp đó, theo các văn bản qui phạm pháp luật của Việt Nam thì cụm từ “đại lí thuế” xuất hiện ở Thông tư số 28/2008/TT-BTC ngày 03 tháng 04 năm 2008 (gọi tắt là Thông tư 28) hướng dẫn việc đăng kí hành nghề và quản lí hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì tại điểm a, mục 1.1 qui định

“Thông tư này áp dụng đối với: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thành lập và hoạt động theo qui định của Luật Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (sau đây gọi chung là đại lí thuế)”.

Đến Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 07 năm 2012 (gọi tắt là Thông tư 117) hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì đã qui định cụ thể hơn tại khoản 3 Điều 2 qui định:

Đại lí thuế là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo qui định tại Luật Quản lí thuế và các qui định khác của pháp luật có liên quan.

Đến ngày 19 tháng 5 năm 2017, Thông tư số 51/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính (gọi tắt là Thông tư 51) được ban hành, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 117/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 19/7/2012 hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đã hoàn thiện hơn về khái niệm đại lí thuế.

Căn cứ, Thông tư 51 sửa đổi một phần Thông tư số 117/2012/TT-BTC đã nêu ở trên thì đại lí thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo qui định tại Luật Quản lí thuế và các qui định khác của pháp luật có liên quan.

Tuy nhiên, khái niệm này vẫn còn chung chung và chưa mô tả được bản chất của đại lí thuế.

Tóm lại, qua các văn bản qui định trên có thể hiểu: đại lí thuế là một doanh nghiệp hoặc chi nhánh của doanh nghiệp đóng vai trò trung gian cho người nộp thuế trong việc thực hiện các thủ tục về thuế hoặc một số dịch vụ khác với đơn vị quản lí thuế và có thu phí của người nộp thuế.

Các thủ tục về thuế bao gồm:

+  Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế.

+  Các thủ tục hành chính thuế khác thay người nộp thuế.

Lưu ý Các thủ tục này phải được ký kết hợp đồng giữa đại lý thuế và người nộp thuế.

Hơn nữa để tiến hành làm các thủ tục về thuế này thì chuyên viên của đại lý thuế cần phải có chứng chỉ hành nghề làm các dịch vụ về thuế.

 2. Điều kiện làm đại lý thuế là gì?

 – Đại lý thuế thực hiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Theo quy định tại khoản 2, Điều tư 51/2017/TT-BTC. (Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư 117/2012/TT-BTC).

“1. Trước khi hoạt động, đại lý thuế phải lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp “Xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế” gửi Cục Thuế nơi đại lý thuế đóng trụ sở chính; Hồ sơ gồm:

– Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. (theo Mẫu số 01A ban hành kèm theo Thông tư này).

– Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có xác nhận của đại lý thuế).

– Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các chuyên viên đại lý thuế. (có xác nhận của đại lý thuế)”

Và trong vòng 05 ngày công tác kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp. Tổng Cục thuế phải cấp “Xác nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý thuế” nếu đủ điều kiện. Nếu không đủ điều kiện Tổng cục thuế sẽ trả lời cho Doanh nghiệp bằng văn bản.

Vì vậy. Để được làm đại lý thuế thì doanh nghiệp phải có:

 – Trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh về kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

 – Có ít nhất 02 (hai) chuyên viên có chứng chỉ  hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

– Có bản xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng Cục Thuế cấp.

3. Điều kiện để miễn môn thi pháp luật về thuế và kế toán?

Với môn pháp luật về thuế

Về điều kiện miễn môn thi khi xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định tại Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC, theo đó ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện về thời gian công tác thì chị còn phải đáp ứng được các điều kiện về đối tượng, kỷ luật và thời gian xét miễn.

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Miễn môn thi

1. Miễn môn thi pháp luật về thuế đối với người dự thi đã có thời gian công tác trong ngành thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có thời gian 60 tháng liên tục tính đến thời gian nghỉ hưu, nghỉ việc, giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 36 tháng (được tính cộng dồn trong 05 năm công tác đến thời gian nghỉ hưu, nghỉ việc);

3. Miễn môn thi pháp luật về thuế và môn thi kế toán đối với người đáp ứng một trong các trường hợp tại điểm a hoặc điểm b dưới đây:

a) Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn.

b) Người đã có thời gian công tác trong ngành thuế tối thiểu 10 năm liên tục tính đến thời gian nghỉ hưu, nghỉ việc, đáp ứng các điều kiện sau:

b1) Đã giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 60 tháng (được tính cộng dồn trong 10 năm công tác đến thời gian nghỉ hưu, nghỉ việc);

b2) Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ cách thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời gian nghỉ hưu, nghỉ việc.

b3) Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.

4. Tổng cục Thuế xây dựng danh mục vị trí việc làm về công tác quản lý thuế, công chuyên giang dạy nghiệp vụ thuế đối với người công tác trong ngành thuế được miễn môn thi theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều này.

Theo đó, trường hợp nếu chị không thuộc các đối tượng nêu trên thì sẽ không được miễn môn thi pháp luật về thuế.

Với môn kế toán

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Miễn môn thi

2. Miễn môn thi kế toán đối với người dự thi nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán và có thời gian làm kế toán, kiểm toán 60 tháng liên tục trở lên tính đến thời gian đăng ký xét miễn môn thi. Thời gian làm kế toán, kiểm toán được tính sau khi tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán đến thời gian đăng ký xét miễn môn thi.

Theo đó, trường hợp nếu chị đã tốt nghiệp đại học thuộc chuyên ngành kế toán, có thời gian làm kế toán là 15 năm tính trong đó có từ 60 tháng (5 năm) liên tục tính từ sau khi tốt nghiệp đại học đến thời gian đăng ký xét miễn môn thi thì sẽ thuộc trường hợp được miễn môn thi kế toán.

Trên đây là các thông tin về Khi nào được miễn thi chứng chỉ đại lý thuế [2023] mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com