Mẫu biên bản công tác mới nhất 2023 được ban hành theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính. Biên bản công tác ghi chép lại những sự việc đã hoặc đang xảy ra trong quá trình trao đổi, họp bàn giữa hai hay nhiều người với nhau. Biên bản công tác được sử dụng trong các trường hợp sau: Buổi công tác giữa uỷ quyền đơn vị nhà nước và người dân, buổi công tác giữa các đối tác với nhau, buổi công tác giữa uỷ quyền doanh nghiệp và uỷ quyền người lao động, buổi công tác trong nội bộ đơn vị nhà nước…
Biên bản công tác là gì?
Biên bản công tác ghi chép lại những sự việc đã hoặc đang xảy ra trong quá trình trao đổi, họp bàn giữa hai hay nhiều người với nhau. Biên bản này không có hiệu lực pháp lý mà chủ yếu được dùng để làm căn cứ chứng minh các sự việc đã diễn ra. Khi xem lại biên bản, người đọc có thể nắm bắt được toàn bộ tình hình của buổi công tác đã diễn ra.
Mục đích của biên bản công tác là gì?
Biên bản công tác được lập ra nhằm mục đích ghi chép lại diễn biến của buổi công tác với trọn vẹn những diễn biến, ý kiến nêu ra, thỏa thuận và kết quả của buổi công tác để phục vụ cho một số thủ tục như: ban hành quy chế mới trong tổ chức, doanh nghiệp; thay đổi một số nội dung đang thực hiện… và còn là căn cứ trách nhiệm của các bên sau này khi hiện thực hóa thỏa thuận đã đạt được trong buổi công tác đó.
Yêu cầu của biên bản công tác
Biên bản công tác được sử dụng khi một đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp cần trình bày lại nội dung công tác hay thỏa thuận giải quyết một vấn đề đã được thông qua cần có sự ký nhận của những người tham gia.
Chính vì vậy, một biên bản công tác phải đáp ứng được một số yêu cầu dưới đây:
- Sự việc, sự kiện, các số liệu phải chính xác, cụ thể, chi tiết;
- Người lập biên bản phải ghi chép trọn vẹn, trung thực, khách quan, không đưa cảm xúc cá nhân và đánh giá chủ quan vào biên bản;
- Nội dung rõ ràng, mạch lạc, có trọng điểm;
- Thông tin chặt chẽ, logic, theo trình tự diễn biến của buổi công tác;
- Ngôn từ súc tích, ngắn gọn, dễ hiểu, không dùng từ nhiều nghĩa gây hiểu lầm cho người đọc;
- Tuân thủ về nội dung và cách thức.
Mẫu biên bản công tác mới nhất theo Nghị định 118
BIÊN BẢN LÀM VIỆC*
Hôm nay, hồi …. giờ …. phút, ngày …./…./….., tại (2) ……….…………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: ……………………………………………………………… Nghề nghiệp: ………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
3. <Cá nhân/Tổ chức>(*)bị tổn hại (nếu có): (3)………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. <Cá nhân/Tổ chức>(*)có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
<Họ và tên>(*) …………………………………………………………. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: …./…/.………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
<Tên của tổ chức>(*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………; ngày cấp: …./…./….. nơi cấp: …………………………………………
Người uỷ quyền theo pháp luật: (4) …………………………………… Giới tính: ………………..
Chức danh:(5) …………………………………………………………………………………………
Tiến hành lập biên bản công tác đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
1. Thời gian xảy ra vụ việc: ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm xảy ra vụ việc: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Diễn biến của vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. Hiện trường:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của <cánhân/tổ chức>(*)bị tổn hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Lời khai của <cá nhân/tổchức>(*)có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Các biện pháp xử lý và ngăn chặn hậu quả do sự việc gây ra (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. <Tang vật/phương tiện>(*)có liên quan đến vụ việc (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi …. giờ …. phút, ngày …./…./….., gồm …. tờ, được lập thành…. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (6) …………………………………… là <cá nhân/người uỷ quyền của tổ chức>(*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/người uỷ quyền của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản công tác>
Lý do ông (bà) (6) …………………… là <cá nhân/người uỷ quyền của tổ chức>(*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản: …………………………………………………………
<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người uỷ quyền của tổ chức>(*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi…. giờ …. phút, ngày …./…./………
____________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi nhận sự việc và ghi lời khai của những cá nhân/tổ chức có liên quan đến vụ việc quy định tại điểm d khoản 3 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tiễn của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người uỷ quyền của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
(1) Ghi tên đơn vị của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên của người bị tổn hại/họ và tên, chức vụ của người uỷ quyền và tên của tổ chức bị tổn hại.
(4) Ghi họ và tên của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người uỷ quyền của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
Sửa
Mẫu biên bản công tác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
(v/v Thỏa thuận…………………..)
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20…., tại trụ sở Công ty ……………………. Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY……………
Đại diện bởi: Ông ………………………………. Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số ……., phường……….….., quận…….……, thành phố ……………….
Mã số thuế: ……………………
và
BÊN B:
1. Ông: ……………………………..
CCCD/CMND số: …………………………….. Cấp ngày: …../………./20…..
Địa chỉ TT: …………..…………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………
2. Ông: ……………………………..
CCCD/CMND số: …………………………….. Cấp ngày: …../…../20…………
Địa chỉ TT: ………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………….………
Nội dung công tác hai bên thống nhất cụ thể như sau:
Hai bên thống nhất các nội dung sau:
1………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………………………………………..……….……
………………………………………………………………………………….…..…………
2………………………………………………………………………………….……………
……………………………………………………………………………….……….….……
…………………………………………………………………………………….……..……
3…………………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………………….…….….……
………………………………………………………………………………….………..……
Hai Bên cùng thống nhất phương thức thanh toán kể trên và cam kết không khiếu nại, khiếu kiện.
Biên bản công tác thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký, bao gồm 02 trang và được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản làm căn cứ thực hiện.
Biên bản công tác số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***********
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
(Số: ……………….)
Hôm nay, vào lúc ….. giờ …… phút, ngày …… tháng …… năm ……. , tại văn phòng Công ty ……..
Địa chỉ: ….……..……..
Chúng tôi gồm:
BÊN A:…………….Địa chỉ: …………
Điện thoại:………….Fax: ……
Đại diện: ………..……..
Mã số thuế: ………..……..
Số tài khoản: ………..……..
Hoặc:: ………..……..
BÊN B: ………..……..
Địa chỉ: ………..……..
Điện thoại:………..… Fax: …………..……..
Đại diện: …………..……..……..
NỘI DUNG LÀM VIỆC
Nội dung công tác cụ thể
……..
Kết Luận:
……..
Buổi công tác kết thúc vào lúc ……….. giờ …….. phút cùng ngày.
Biên bản này gồm 02 (hai) trang, được lập thành 02 bản có giá trị như nhau.
Biên bản này đã được đọc lại cho mọi người tham gia họp công tác cùng nghe và đồng ý ký xác nhận.
(Đại điện các bên ký, ghi rõ họ tên)
Biên bản công tác số 3
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, hồi ……. giờ ……… ngày ……… tháng ………. năm ……….
Tại ……………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1/ …………………………………….. Chứcvụ: ………………………. Đơn vị ………………………
2/ ………………………………… Chức vụ: ……………………… Đơn vị …………………………..
Đã công tác với:
1/ Ông (bà): ……………………….. Năm sinh …………….. Quốc tịch …………….
Nghề nghiệp:………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
Giấy CCCD/CMND/Hộ chiếu số:…………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………………….
2/ Ông (bà): ……………………………… Năm sinh: …………………….. Quốc tịch: ……………………
Nghề nghiệp …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Giấy CCCD/CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………
Nội dung công tác:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi ……… giờ ……… ngày ……… tháng ……… năm ………
Biên bản được lập thành………bản; mỗi bản gồm …………………………………………… tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ………………………………………………………………..01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Lưu ý khi viết biên bản công tác
Để đảm bảo giá trị cho biên bản công tác, người viết biên bản phải lưu ý những vấn đề dưới đây:
– Nội dung và phạm vi công tác phải hợp pháp, không trái quy định của pháp luật, không thỏa thuận, trao đổi các ngành nghề bị pháp luật cấm.
– Cần ghi chú trọn vẹn, chính xác và chi tiết, nhất là các vấn đề trọng tâm. Nếu lời nói của uỷ quyền các bên thì cần ghi lại nguyên văn để những người không tham gia có thể hiểu trọn vấn đề và dễ dàng thực hiện.
– Nên xác định và ghi rõ vấn đề đã được thống nhất và thông qua; thời gian, thời gian thực hiện thỏa thuận, nếu không buổi công tác sẽ trở nên vô nghĩa và không một ai chịu trách nhiệm thực hiện.
– Biên bản công tác phải có chữ ký của người uỷ quyền hợp pháp của mỗi bên hoặc từng người tham gia buổi công tác hoặc uỷ quyền hợp pháp của người đó. Chữ ký này ghi nhận các bên, các thành phần tham gia đã xác nhận kết quả công tác và đây sẽ là một trong những căn cứ ràng buộc trách nhiệm giữa các bên.
Ví dụ:
- Buổi công tác giữa hai đối tác kinh doanh với nhau thì cần thiết phải có chữ ký của Giám đốc/Tổng Giám đốc hoặc người uỷ quyền theo pháp luật. Trường hợp người tham gia công tác là người được ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền của người uỷ quyền hợp pháp và được ghi vào nội dung biên bản.
- Buổi công tác giữa người sử dụng lao động và tập thể lao động trong doanh nghiệp thì về phía người sử dụng lao động phải có chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật hoặc người được ủy quyền; về phía người lao động phải có chữ ký của uỷ quyền tập thể lao động hoặc tổ trưởng các tổ sản xuất…