Biên bản là một loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra. Biên bản không có hiệu lực pháp lý để thi hành mà chủ yếu được dùng làm chứng cứ chứng minh các sự kiện thực tiễn đã xảy ra. Biên bản có thể là biên bản ghi lại một sự kiện như biên bản cuộc họp, biên bản hội nghị… hoặc biên bản ghi lại một hành vi cụ thể như lập biên bản hành vi vi phạm pháp luật, biên bản bàn giao tài sản, biên bản giao nhận, biên bản đồng ý hoặc không đồng ý về một nội dung nào đó. Tuy nhiên nhiều người lại chưa hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về biên bản chấm dứt hợp đồng thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.
1. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng là gì?
Chấm dứt hợp đồng là kết thúc việc thực hiện các thỏa thuận mà các bên đã đạt được khi tham gia vào quan hệ hợp đồng, làm cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng ngừng hẳn lại, bên có nghĩa vụ không có trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ và bên có quyền không thể buộc bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ được nữa. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng là biên bản ghi chép lại nội dung thỏa tuận chấm dứt hợp đồng giữa các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng.
Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng được sử dụng trong trường hợp các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng đã đạt được những thỏa thuận trong hợp đồng, kết thúc quyền và nghĩa vụ của các bên, là khi bên có quyền không thể buộc bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ đã dược thỏa thuận trong hợp đồng trước đó nữa hoặc một trong các bên vi phạm quy định về thỏa thuận đã được cam kết trong hợp đồng. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng nêu rõ thời gian chấm dứt hợp đồng, các bên tham gia chấm dứt hợp đồng,…
2. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày tháng năm 2020, tại ……..chúng tôi gồm:
I. BÊN A
Họ và tên: ……….
CMND số:……. Ngày cấp:……..
(Đối với pháp nhân:
CÔNG TY: …………
Mã số thuế: …………
Địa chỉ: …………
Đại diện: Ông ……………
Chức danh: …………)
II. BÊN B
Họ và tên: ……….
CMND số:……. Ngày cấp:……..
(Đối với pháp nhân:
CÔNG TY: ……………
MÃ SỐ THUẾ: …………
Địa chỉ: …………….
Đại diện: Ông …………
Chức danh: Giám đốc …………)
Hai bên thực hiện việc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số …../2020/HĐDV như sau
Điều 1: NỘI DUNG
1. Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số …../2020/HĐDV kể từ ngày …../….. /2020.
2. Nghĩa vụ, công nợ còn lại của hợp đồng cần thực hiện
– Nghĩa vụ của Bên A:
– Nghĩa vụ của Bên B:
3. Ngoài các nghĩa vụ đã nêu tại biên bản này, hai bên xác nhận sau khi ký biên bản thanh lý hợp đồng các bên không còn bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào phát sinh từ hợp đồng.
Điều 2: HIỆU LỰC CỦA BIÊN BẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
– Biên bản chấm dứt hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Biên bản được lập thành 01 trang, 02 bản có giá trị như nhau. Các bên đồng ý nội dung thỏa thuận chấm dứt hợp đồng và ký tên dưới đây.
BÊN A
BÊN B
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản chấm dứt hợp đồng:
Một biên bản chấm dứt hợp đồng được coi là hợp lệ phải đáp ứng đúng yêu cầu về nội dung và cách thức về:
– Quốc hiệu – tiêu ngữ của nước Cộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam: quốc hiệu phải được viết in hoa, in đậm; tiêu ngữ phải được viết in đậm và vị trí được đặt ở chính giữa phía trên cùng của khổ giấy A4
– Tên văn bản: BIÊN BẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG được viết in hoa
– Thời gian lập biên bản chấm dứt hợp đồng
– Thông tin các bên tham gia chấm dứt hợp đồng, bao gồm bên có quyền và bên có nghĩa vụ
– Việc chấm dứt hợp đồng dựa trên hợp đồng ký kết nào
– Nội dung chấm dứt hợp đồng
– Hiệu lực của biên bản chấm dứt hợp đồng
– Xác nhận của các bên tham gia chấm dứt hợp đồng
4. Quy định của pháp luật liên quan về chấm dứt hợp đồng:
4.1. Điều kiện chấm dứt hợp đồng:
– Căn cứ chấm dứt hợp đồng phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật đảm bảo được các điều kiện sau đây:
+ Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận đồng ý của các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng
+ Các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng căn cứ theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng đã ký kết để chấm dứt hợp đồng.
+ Một bên chấm dứt hợp đồng thì lý do phải là do bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của đối tác theo hợp đồng đã ký kết trước đó.
+ Các bên tham gia hợp đồng phải căn cứ theo hướng dẫn của Luật thương mại 2005, Bộ luật dân sự 2015 để chấm dứt hợp đồng.
– Các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng đã thực hiện đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Người quyết định chấm dứt hợp đồng phải là người uỷ quyền hợp pháp của doanh nghiệp theo hướng dẫn.
4.2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo hướng dẫn của pháp luật:
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, các trường hợp chấm dứt hợp đồng bao gồm:
– Hợp đồng đã được hoàn thành: đây là trường hợp khi các bên đã thực hiện xong quyền và nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng
– Theo thỏa thuận của các bên: đây là trường hợp khi các bên tham gia hợp đồng tự nguyện, thiện chí mong muốn chấm dứt hợp đồng
– Trong trường hợp chủ thể giao kết hợp đồng chết, chấm dứt hoạt động mà hợp đồng đó phải do chính cá nhân, tổ chức đó thực hiện
– Hợp đồng bị hủy bỏ: đây là trường hợp khi một bên vi phạm quyền hoặc nghĩa vụ trong hợp đồng đã thỏa thuận trong hợp đồng
– Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện: đây là trường hợp khi một bên vi phạm nghĩa vụ của hợp đồng thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
– Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn: đây là trường hợp khi một trong các bên chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ thực hiện hợp đồng cho một bên thứ ba
– Hợp đồng chấm dứt khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản: đây là trường hợp khi Tòa án tuyên bố chấm dứt hợp đồng
Trên đây là một số thông tin về biên bản chấm dứt hợp đồng. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.