Biên bản là một loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra. Biên bản không có hiệu lực pháp lý để thi hành mà chủ yếu được dùng làm chứng cứ chứng minh các sự kiện thực tiễn đã xảy ra. Biên bản có thể là biên bản ghi lại một sự kiện như biên bản cuộc họp, biên bản hội nghị… hoặc biên bản ghi lại một hành vi cụ thể như lập biên bản hành vi vi phạm pháp luật, biên bản bàn giao tài sản, biên bản giao nhận, biên bản đồng ý hoặc không đồng ý về một nội dung nào đó. Tuy nhiên nhiều người lại chưa hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.
1. Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng là gì?
Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng là mẫu biên bản được lập khi tiến hành nghiệm thu quyết toán hợp đồng . Mẫu biên bản nghiện thu quyết toán hợp đồng nêu rõ các thông tin về các bên nghiệm thu ( họ tên của người uỷ quyền, ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân, đối tượng nghiệm thu, thời gian nghiệm thu, nội dung nghiệm thu, kết luận…)
Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng được dùng để ghi chép lại quá trình nghiệm thu quyết toán hợp đồng. Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng là cơ sở để xem xét về quá trình nghiệm thu quyết toán hợp đồng cũng như kết luận của các bên và các bên đi đến những thống nhất sau khi tiến kết thúc nghiệm thu.
2. Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
——————-
…., Ngày…. tháng …. năm ….
NGHIỆM THU QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG
Căn cứ Bản hợp đồng số:…/HĐ…- ……..;
Thành phần tham gia nghiệm thu gồm:
Bên nghiệm thu ( Chủ đầu tư):
Người diện Ông/Bà:……. Chức vụ: Giám đốc (1)
Công ty…….(2)
Mã số thuế:…(3)
Trụ sở chính:…(4)
Số điện thoại liên hệ:……(5)
Bên nhận công việc ( Nhà thầu ………):
Ông/Bà:………. Chức vụ: Nhà thầu (6)
CMND/CCCD số:……………Ngày cấp:………. Nơi cấp:…(7)
HKTT:………(8)
Chỗ ở hiện nay:……(9)
Số điện thoại liên hệ:……(10)
Ngày…/…./….., các bên tiến hành nghiệm thu các nội dung sau:
1. Đối tượng nghiệm thu (11)
Nghiệm thu quyết toán hợp đồng……
Tại địa điểm:……
2. Thời gian nghiệm thu (12)
Bắt đầu hồi….h, ngày….tháng …..năm…….
Kết thúc vào …h, ngày ……tháng…năm…..
3. Nội dung cụ thể: (13)
– Công việc thực hiện trong hợp đồng: Đánh giá, xem xét về việc đáp ứng về tiến độ thực hiện công việc và chất lượng hoàn thành công việc,.
– Kinh phí quyết toán : Theo hợp đồng đã thỏa thuận là:………VNĐ.
– Hình thức quyết toán:……
– Các nội dung khác:………
4. Kết luận:….(14)
Sau khi tiến kết thúc nghiệm thu các bên đi đến thống nhất và thực hiện việc ký tên xác nhận bên dưới.
Bản quyết toán hợp đồng này được lập thành…..bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….bản./.
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền tên người uỷ quyền
(2): Điền tên công ty
(3): Điền mã số thuế công ty
(4):Điền trụ sở chính
(5): Điền số điện thoại liên hệ
(6): Điền tên nhà thầu
(7): Điền số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân
(8): Điền hộ khẩu thường trú
(9): Điền chỗ ở hiện nay
(10): Điền số điện thoại liên hệ.
(11): Điền đối tượng nghiệm thu
(12): Điền thời gian nghiệm thu
(13): Điền nội dung cụ thể
(14): Điền kết luận
4. Quy định về hợp đồng xây dựng:
4.1. Quyết toán hợp đồng xây dựng:
Được quy định tại Điều 22 Nghị định 37/105/NĐ- CP như sau:
– Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Hồ sơ quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng và giá hợp đồng. Nội dung của hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với các thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm các tài liệu sau:
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng và công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng.
+ Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ giá trị công việc hoàn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký, giá trị đã thanh toán hoặc tạm thanh toán và giá trị còn lại mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu.
+ Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng.
+ Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Vì vậy, có thể thấy được quyết toán hợp đồng được hiểu là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ quyết toán hợp đồng bao gồm những giấy tờ, tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của pháp luật, theo đó hồ sơ bao gồm: biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng và công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng, Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng, hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng, các tài liệu liên quan khác.
4.2. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng:
được quy định tại Điều 20 Nghị định 37/105/NĐ- CP như sau:
– Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng xây dựng, giá hợp đồng và các thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ thanh toán (bao gồm cả biểu mẫu) phải được ghi rõ trong hợp đồng xây dựng và phải được bên giao thầu xác nhận. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu chủ yếu sau:
+ Đối với hợp đồng trọn gói:
– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu hoặc uỷ quyền tư vấn (nếu có) và uỷ quyền bên nhận thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng (đối với hợp đồng thi công xây dựng phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;
– Bảng tính giá trị nội dung của các công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu hoặc uỷ quyền tư vấn (nếu có) và uỷ quyền bên nhận thầu;
– Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu và uỷ quyền bên nhận thầu.
+ Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tiễn (tăng hoặc giảm so với khối lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu hoặc uỷ quyền tư vấn (nếu có) và uỷ quyền bên nhận thầu;
– Bảng tính giá trị cho những công việc không có đơn giá trong hợp đồng (nếu có), trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu hoặc uỷ quyền tư vấn (nếu có) và uỷ quyền bên nhận thầu;
– Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu và uỷ quyền bên nhận thầu.
+ Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tiễn (tăng hoặc giảm so với khối lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu hoặc uỷ quyền tư vấn (nếu có) và uỷ quyền bên nhận thầu;
– Bảng tính đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá (còn gọi là đơn giá thanh toán) theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu hoặc uỷ quyền nhà tư vấn (nếu có) và uỷ quyền bên nhận thầu;
– Bảng tính giá trị cho những công việc không có đơn giá trong hợp đồng (nếu có), trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu hoặc uỷ quyền tư vấn (nếu có) và uỷ quyền bên nhận thầu;
– Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu và uỷ quyền bên nhận thầu.
+ Đối với hợp đồng theo thời gian:
– Biên bản nghiệm thu thời gian công tác thực tiễn hoặc bảng chấm công (theo tháng, tuần, ngày, giờ) tương ứng với kết quả công việc trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu hoặc uỷ quyền tư vấn (nếu có) và uỷ quyền bên nhận thầu. Trường hợp, trong quá trình thực hiện có công việc phát sinh cần phải bổ sung chuyên gia mà trong hợp đồng không có mức thù lao cho các chuyên gia này thì các bên phải thỏa thuận và thống nhất mức thù lao trước khi thực hiện. Khi đó, hồ sơ thanh toán phải có bảng tính giá trị các công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng và được uỷ quyền các bên: Giao thầu hoặc uỷ quyền tư vấn (nếu có) và bên nhận thầu xác nhận;
– Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị hoàn thành theo hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của uỷ quyền bên giao thầu và uỷ quyền bên nhận thầu.
+ Đối với các hợp đồng xây dựng có công việc gửi tới thiết bị, thì khối lượng hoàn thành có thể căn cứ vào hóa đơn, chứng từ, vận đơn, biên bản nghiệm thu, bàn giao thiết bị và các tài liệu khác có liên quan.
+ Đối với các hợp đồng xây dựng có công việc tư vấn khó xác định khối lượng hoàn thành (khối lượng hoàn thành chỉ mang tính chất tương đối) thì khối lượng hoàn thành được xác định căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu hay các sản phẩm mà bên nhận thầu đã hoàn thành được bên giao thầu xác nhận phù hợp với giai đoạn thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng.
– Đối với hợp đồng theo giá kết hợp, hồ sơ thanh toán cho từng loại công việc của hợp đồng thực hiện theo các quy định tương ứng nêu tại Khoản 1 Điều này.
– Khi thỏa thuận về hồ sơ thanh toán hợp đồng, các bên phải căn cứ vào quy mô, tính chất và nguồn vốn sử dụng cho hợp đồng để thỏa thuận cụ thể các tài liệu cần có trong số các tài liệu chủ yếu quy định tại Khoản 1 Điều này.
– Ngoài các tài liệu chủ yếu nêu tại Khoản 1 Điều này, đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn ODA, vốn vay của các tổ chức tín dụng nước ngoài hồ sơ thanh toán còn phải thực hiện theo hướng dẫn của Điều ước quốc tế.
– Nghiêm cấm bên giao thầu, các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thanh toán hợp đồng đề ra các yêu cầu về hồ sơ thanh toán trái với thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định tại Nghị định này nhằm cản trở việc thanh toán theo đúng thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực pháp lý
Trên đây là một số thông tin về mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.