Mẫu biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai (cập nhật 2023)

Biên bản là một trong những loại văn bản phổ biến nhất hiện nay. Bởi lẽ, đây là loại văn bản không có hiệu lực pháp lý để thi hành nhưng nó chủ yếu được dùng làm chứng cứ chứng minh các sự kiện thực tiễn đã xảy ra. Trong từng lĩnh vực, nhiệm vụ, công việc, mục đích khác nhau sẽ có những mẫu biên bản khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin về Mẫu biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai.

Mẫu biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai (cập nhật 2023)

1. Thẩm quyền lập biên bản xử phạt vi phạm lấn chiếm đất đai

Tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

  • Phạt cảnh cáo;
  • Phạt tiền đến 05 triệu đồng;
  • Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
  • Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

  • Phạt cảnh cáo;
  • Phạt tiền đến 50 triệu đồng;
  • Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
  • Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn;

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

  • Phạt cảnh cáo;
  • Phạt tiền đến 500 triệu đồng;
  • Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
  • Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn;

Công chức, viên chức được giao nhiệm vụ thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai và hoạt động dịch vụ về đất đai.

  • Công chức kiểm lâm được giao nghiệm vụ thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng rừng được lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi lấn, chiếm, sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất vào mục đích khác.
  • Công chức, viên chức Cảng vụ hàng không được giao nhiệm vụ thực hiện kiểm tra việc sử dụng đất cảng hàng không, sân bay dân dụng.

2. Mẫu biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai

Mẫu biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được sử dụng theo Mẫu Biên bản số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau

Mẫu biên bản số 01

 

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*

Về……………………………………………………… (2)

Hôm nay, hồi…. giờ…. phút, ngày…./…./…….., tại(3)………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Căn cứ …………………………………………………………………………………………………. (4)

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên: …………………………………………… Chức vụ: ………………………………..

Cơ quan: ………………………………………………………………………………………………….

2. Với sự chứng kiến của (5):

a) Họ và tên:…………………………………………… Nghề nghiệp: ………………………….

Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………………………

b) Họ và tên:…………………………………………… Nghề nghiệp: ………………………….

Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………………………

c) Họ và tên:…………………………………………… Chức vụ: ………………………………..

Cơ quan:… ……………………………………………………………………………………………….

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: ……………………………………… Giới tính: ……………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…….. ……………. Quốc tịch: ………………………………

Nghề nghiệp:… …………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp:… ………………………………………………………………………………………………………

<1. Tên tổ chức vi phạm>:… ……………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:

……………………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp:…./…./ ……………………………………… ; nơi cấp:…………………………………

Người uỷ quyền theo pháp luật(6):……………….. Giới tính: ……………………………….

Chức danh(7): ……………………………………………………………………………………………

2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính(8): …………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

3. Quy định tại(9)……………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

4. Cá nhân/tổ chức bị tổn hại(10):……………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm:…………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị tổn hại (nếu có):…………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11):……………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:

11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:

Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

12. Trong thời hạn(12)…. ngày công tác, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)

(13) …………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………. là cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình> đến ông (bà) (14)………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………….. để thực hiện quyền giải trình.

Biên bản lập xong hồi…. giờ…. phút, ngày……../……/………., gồm…….. tờ, được lập thành……….. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(13) ……………………………………………………………………………………………………. là cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

<Trường hợp cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm không ký biên bản>

Lý do ông (bà)(13) ………………………………………….. cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm không ký biên bản(15):…………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

 

3. Hướng dẫn chi tiết điền mẫu biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai

* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên đơn vị của người có thẩm quyền lập biên bản.

(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(3) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở đơn vị công tác của người có thẩm quyền lập biên bản.

(4) Ghi trọn vẹn các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản công tác; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;….

(5) Trường hợp cá nhân vi phạm/người uỷ quyền tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời uỷ quyền Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.

(6) Ghi họ và tên của người uỷ quyền theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người uỷ quyền theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,…), đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.

(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(10) Ghi họ và tên của người bị tổn hại. Trường hợp tổ chức bị tổn hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người uỷ quyền tổ chức bị tổn hại và tên của tổ chức bị tổn hại.

(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.

(12) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày công tác, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.

(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người uỷ quyền tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.

(14) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.

(15) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/uỷ quyền tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác….

Trên đây là nội dung về Mẫu biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com