Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất được hiểu thế nào? Các mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất được trình bày thế nào? Nhà nước quy định gì về mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất?
1. Căn cứ pháp lý
Bộ luật Dân sự 2015
Luật Hôn nhân gia đình 2014
Luật đất đai 2013
2. Giấy quyền sử dụng đất là gì?
Ủy quyền hiện nay được quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015, theo đó ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên, bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện các công việc nhân danh bên ủy quyền. Đây cũng là một trong hai cách thức uỷ quyền của pháp luật, quyền uỷ quyền này được xác lập theo ủy quyền giữa người uỷ quyền và người được uỷ quyền hoặc theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền hay theo điều lệ của pháp nhân.
Từ quy định nêu trên, có thể hiểu Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định, lựa chọn một cá nhân hay tổ chức để uỷ quyền , thay mặt mình thực hiện các công việc liên quan đến việc sử dụng đất trong phạm vi được phép.
Giấy ủy quyền sử dụng đất thường được dùng trong các trường hợp:
– Người ủy quyền đang ở nước ngoài hoặc ở địa phương khác mà việc quản lý, sử dụng đất đai không thuận tiện;
– Vì lý do sức khỏe mà người ủy quyền không thể trực tiếp mua bán đất được;
– Vợ chồng ủy quyền tài sản để phân chia tài sản chung cho nhau…
3. Nội dung Giấy ủy quyền sử dụng đất gồm những gì?
Hiện pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất, các bên có thể tự soạn Giấy ủy quyền hoặc sử dụng các mẫu có sẵn nhưng cần đảm bảo có trọn vẹn thông tin:
– Thông tin của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền: Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; quốc tịch; số điện thoại…
Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người uỷ quyền.
– Nội dung ủy quyền: Ghi rõ thông tin của mảnh đất ủy quyền sử dụng:
+ Số thửa đất;
+ Hạng đất;
+ Loại đất;
+ Diện tích;
+ Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
– Thời gian ủy quyền: Nên ghi rõ từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào…
– Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền…
4. Chồng uỷ quyền cho vợ là gì?
Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.
Ủy quyền là một trong hai cách thức uỷ quyền theo hướng dẫn của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, quyền uỷ quyền được xác lập theo ủy quyền giữa người được uỷ quyền; và người uỷ quyền (gọi là uỷ quyền theo ủy quyền); hoặc theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền; theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật (gọi chung là uỷ quyền theo pháp luật).
Chồng uỷ quyền cho vợ là việc uỷ quyền theo pháp luật để nhân danh người chồng; người vợ có thể đi thực hiện một; hoặc một số quyền nghĩa vụ nào đó.
5. Đất chồng uỷ quyền vợ đi mua ai đứng tên?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 96 Luật Đất đai quy định:
- Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
Và theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì:
- Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
Vì vậy thông qua quy định này ta biết được; đất do người chồng uỷ quyền cho vợ đi mua là tài sản chung của vợ chồng. Nên có thể cả hai cùng đứng tên đồng sở hữu hoặc đứng tên một người; nếu hai vợ chồng có sự thoả thuận khác.
6. Mẫu giấy chồng ủy quyền sử dụng đất cho vợ cập nhật mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc sử dụng đất
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN:
Họ và tên: …………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………
Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: ……………………………………………………
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Số CMND: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: ……………………………………………………………
- Nội dung ủy quyền:
1.1. Phạm vi Ủy quyền
…………………………………………………………………………
1.2. Thời gian Ủy quyền
…………………………………………………………………………
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền
……………………………………………………………………………
2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền
……………………………………………………………………………
- Cam kết của các bên
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
7. Cách trình bày giấy ủy quyền sử dụng đất
Phải xác định rõ hiện trạng khu đất được phép sử dụng, bao gồm vị trí, số thửa, diện tích, số tờ bản đồ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ngày cấp.
Liệt kê các loại công việc được phép làm như an cư, kinh doanh, mua bán …
Trong thời gian ủy quyền, thỏa thuận về cách định đoạt tài sản trên đất, cũng như hoa lợi, lợi tức nhận được từ các tài sản đó.
Chỉ những người được ủy quyền mới được phép thực hiện các công việc thuộc phạm vi ủy quyền.
Nhìn chung, các mẫu giấy ủy quyền là đơn giản, nhưng thông tin phải được gửi tới rõ ràng và chính xác. Hơn nữa, giấy ủy quyền sử dụng tài sản phải được đơn vị có thẩm quyền công chứng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả người mua và người bán đất, tránh những tranh cãi không đáng có sau này.
8. Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực không?
Theo quy định của Luật Công chứng hiện nay không có thủ tục công chứng Giấy ủy quyền mà chỉ đề cập đến công chứng Hợp đồng ủy quyền.
Mặt khác, theo điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến Giấy ủy quyền như sau:
Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Theo đó, Giấy ủy quyền sử dụng đất chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.
Vì vậy, theo các căn cứ nêu trên thì Giấy ủy quyền sử dụng đất là giấy tờ liên quan đến sử dụng bất động sản, do đó vẫn cần chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền.