Hiện nay, do nhu cầu di chuyển nơi cư trú thì để thuận tiện cho việc quản lý của quản lý dân cư ở từng địa phương, thành phố nơi chúng ta di rời tới thì việc xác nhận đăng kí hộ khẩu thường trú là rất cần thiết. vì thế mẫu đơn xin xác nhận có hộ khẩu thường trú sẽ giúp cho việc khai báo dễ ràng và chính xác hơn. Mẫu đơn xin xác nhận có hộ khẩu thường trú ở địa phương là gì? Mẫu đơn xin xác nhận có hộ khẩu thường trú ở địa phương? Hướng dẫn và lưu ý khi viết đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú? Đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú dùng trong trường hợp nào?
1. Mẫu đơn xin xác nhận có hộ khẩu thường trú ở địa phương là gì?
Đơn xin xác nhận có hộ khẩu của địa phương là một loại giấy tờ cần được xác thực về mặt pháp lý yếu tố xác thực của giấy này chính là con dấu xác nhận của chính quyền địa phương nơi có thẩm quyền xác thực các yếu tố cho một cá nhân.
Khi được xác nhận bởi địa phương thì chắc chắn rằng một văn bản của cá nhân sẽ có giá trị pháp lý và được pháp luật công nhận.
Đơn xin xác nhận hộ khẩu được sử dụng trong thủ tục xin tạm trú tạm vắng, thay đổi nhân khẩu đến địa chỉ mới theo hướng dẫn của Công an phường xã, quận huyện tiếp nhận hồ sơ của bạn, xác nhận chính xác là bạn đã đăng ký thường trú tại địa điểm cụ thể, hoàn thành giấy tờ thủ tục cần thiết khi sang nước ngoài sống và công tác. Trong rất nhiều trường hợp đòi hỏi cá nhân cần phải gửi kèm theo mẫu đơn xin xác nhận của địa phương để được chấp thuận cho một mục đích nào đó.Do đó phụ thuộc vào những lý do khác nhau mà mẫu đơn xin xác nhận có hộ khẩu thường trú sẽ được các cá nhân sử dụng phù hợp với mục đích của mình.
2. Mẫu đơn xin xác nhận có hộ khẩu thường trú ở địa phương:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ
Kính gửi: – Công an phường (xã, thị trấn) …….
Quận (huyện) ……..
Thành phố (tỉnh) ……
Tên tôi là (1): …….
Giới tính: ……..
Sinh ngày: …….
tại ……….
Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu số …….
Cấp ngày ……….. tháng …… năm ………. đơn vị cấp…….
có hộ khẩu thường trú tại (2): ………..
Làm đơn này xin đề nghị Cơ quan Công an xác nhận cho tôi có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa chỉ trên từ ngày ……. tháng …… năm ……. đến ngày ……. tháng ……. năm ……… để làm các thủ tục cần thiết ở nước ngoài.
….., ngày ……. tháng ……. năm …….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG AN(3):
Xác nhận anh (chị) ……… sinh ngày …….. tháng ……… năm …….. có đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………từ ngày ……… tháng ……… năm ……. đến ngày ….. tháng ….. năm ……..
…, ngày ……. tháng ……. năm ……….
Trưởng (hoặc Phó) Cơ quan Công an
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Viết chữ in hoa
(2) Ghi rõ: Số nhà, đường phố, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố)
(3) Công an phường/xã/thị trấn xác nhận cho công dân đang ở Việt Nam hoặc đã ở nước ngoài nhưng chưa cắt hộ khẩu
Công an quận/huyện xác nhận cho công dân đã ra ở nước ngoài và đã cắt hộ khẩu
3. Hướng dẫn và lưu ý khi viết đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú:
Mục Kính gửi: ghi rõ ràng và chi tiết tên công an phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) nơi người làm đơn đang cư trú.
Mục họ tên: ghi trọn vẹn họ tên và giới tính của người làm đơn.
Mục ngày sinh: ghi ngày tháng năm sinh và nơi sinh theo giấy khai sinh. Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi trọn vẹn 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh.
Mục thông tin giấy tờ nhân thân: ghi rõ số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người làm đơn, ngày cấp và nơi cấp giấy tờ nhân thân đó.
Mục Có hộ khẩu thường trú tại: ghi rõ địa chỉ nơi đăng ký thường trú của cá nhân có yêu cầu xác nhận hộ khẩu.Mục thể hiện mục đích xin xác nhận hộ khẩu: Có thể ghi “Tôi làm đơn này xin đề nghị Cơ quan Công an xác nhận cho tôi có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa chỉ trên từ ngày …tháng …năm …đến ngày …tháng…năm…để …….“.
Lưu ý, ghi trọn vẹn địa chỉ nơi người làm đơn muốn xin xác nhận và ngày tháng năm thường trú đến ngày tháng năm rời đi.
Mục Người làm đơn: ghi ngày tháng năm, dán ảnh, ký và ghi rõ họ tên. Sau đó nộp lên Công an phường (xã) để xác nhận.
Ghi chính xác và thống nhất các thông tin các nội dung trong biểu mẫu đơn xác nhận nơi cư trú
Chữ viết phải rõ ràng, cùng một loại màu mực, không viết kí hiệu, không viết tắt
Không tự ý tẩy xóa làm sai lệch thông tin, nội dung đã ghi trong biểu mẫu xác nhận hộ khẩu thường trú
4. Đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú dùng trong trường hợp nào?
Xác nhận chính xác là công dân đã đăng ký thường trú tại địa điểm cụ thể nào, hoàn thành giấy tờ thủ tục cần thiết khi không có sổ hộ khẩu;
Tiến hành thủ tục xin tạm trú, tạm vắng;
Thủ tục thay đổi nhân khẩu đến địa chỉ mới theo hướng dẫn của Công an phường xã, quận huyện tiếp nhận hồ sơ.
5. Các thủ tục xin xác nhận hộ khẩu thường trú:
Căn cứ pháp lý:
Luật cư trú 2021
Mục 2, mục 3 Bộ Luật Dân sự.
Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09/09/ 2014 của Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy địnhchi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
Về hồ sơ và thủ tục đăng kí thường trú được quy định tại điều 20,21 luật cư trú 2021 cụ thể như sau:
Điều 21. Hồ sơ đăng ký thường trú
Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điềukiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này.
Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 3 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo hướng dẫn.
Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại các điểm a, b và c khoản 4 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai hay đổi thông tin cư trú; đối với người quy định tại điểm c khoản 4 Điều 20 của Luật này thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người uỷ quyền hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo hướng dẫn của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người quy định tại điểm a khoản 4 Điều 20 của Luật này; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người uỷ quyền cơ sở tín ngưỡng đối với người quy định tại điểm b khoản 4 Điều 20 của Luật này;
c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở;
Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại điểm d khoản 4 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người uỷ quyền hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu hoặc người uỷ quyền cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 5 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;
c) Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 6 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
1. Trường hợp người đăng ký thường trú quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
2. Trường hợp người đăng ký thường trú quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của đơn vị quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.
3. Chính phủ quy định chi tiết về các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp và giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân quy định tại Điều này.
Điều 22. Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến đơn vị đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
3. Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo hướng dẫn của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.