Mẫu hợp đồng ủy quyền bán tài sản thế chấp [Cập nhật 2023]

Khi muốn bán nhà đất nhưng không thể tự mình thực hiện thì có quyền lập hợp đồng để ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất dưới đây gồm các điều khoản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến Mẫu hợp đồng ủy quyền bán tài sản thế chấp. 

1. Quy định về hợp đồng ủy quyền 

Theo Điều 562, Bộ luật Dân sự năm 2015: “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.

Vì vậy, theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam hoạt động xác lập hợp đồng ủy quyền phải dựa trên tinh thần tự nguyện thỏa thuận, không bị ép buộc hoặc lừa dối trong việc xác lập quan hệ ủy quyền. Bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao (tiền công) theo thỏa thuận.

2. Khi nào được ủy quyền bán tài sản thế chấp 

Căn cứ theo Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015 đã đề cập thì người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác nhân danh mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. Trên thực tiễn việc ủy quyền thường xảy ra khi người có nhà, đất đang ở nước ngoài, công tác xa, ốm đau…

3. Một số lưu ý khi ủy quyền bán tài sản thế chấp 

– Việc ủy quyền cần phải được lập thành văn bản. Trong một số trường hợp hoạt động ủy quyền (lập hợp đồng ủy quyền) phải có sự chứng thực xác nhận của bên thứ ba là văn phòng công chứng. Thông thường vấn đề ủy quyền liên quan đến chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng đất sẽ được xác lập tại văn phòng công chứng theo Luật công chứng năm 2014 và Luật đất đai năm 2013. Các trường hợp khác liên quan đến các giao dịch dân sự theo hướng dẫn của luật dân sự thì không cần phải công chứng.

– Cần quy định về thời hạn ủy quyền (Nếu không quy định về thời hạn ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực trong vòng 01 năm kể từ ngày xác lập quan hệ ủy quyền có hiệu lực.

– Trong hợp đồng ủy quyền cũng cần quy định về có được phép ủy quyền lại cho bên thứ ba được không. Nếu quy định là được phép ủy quyền lại thì nên quy định là cần có sự đồng ý bằng văn bản của bên được ủy quyền thì mới được phép ủy quyền lại cho bên thứ 3. Quy định này tránh việc tranh chấp trong hoạt động ủy quyền.

4. Lưu ý khi hợp đồng ủy quyền bán tài sản thế chấp là nhà đất 

– Tên hợp đồng.

+ Nếu chỉ có đất thì ghi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

+ Nếu chỉ có nhà ở thì ghi là hợp đồng ủy quyền bán nhà ở.

Ngoài những điều khoản theo hợp đồng trên thì các bên được phép thỏa thuận thêm các điều khoản khác với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội.

– Giấy tờ mà bên ủy quyền phải gửi tới cho bên được ủy quyền.

Ngoài Giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì bên ủy quyền phải gửi tới cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn.

– Hợp đồng ủy quyền không bắt buộc công chứng.

Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014 không có quy định bắt buộc phải công chứng nhưng để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và tránh xảy ra tranh chấp nên công chứng hợp đồng ủy quyền.

– Đơn phương chấm dứt ủy quyền.

Căn cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được thực hiện như sau:

+ Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường tổn hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

+ Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường tổn hại cho bên ủy quyền, nếu có.

5. Mẫu hợp đồng ủy quyền bán tài sản thế chấp 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

 

Tại Phòng Công chứng số .….. thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):…………………………………………………………………….

Sinh ngày:…………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…………………..

tại……………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú)

………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………

            Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông : ………………………………………………………………………….

Sinh ngày:…………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày………………….

tại……………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………

Sinh ngày:…………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…………………..

tại………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người)………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………….

 

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …………………………………………………………..

Sinh ngày:…………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…………………..

tại……………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………

………………………………………………………………………………….

Các thành viên của hộ gia đình:

– Họ và tên:…………………………………………………………………..

Sinh ngày:…………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…………………..

tại……………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có uỷ quyền thì ghi:

Họ và tên người uỷ quyền:…………………………………………………..

Sinh ngày:……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày………………….

tại………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………..

………………………………………………………………………………….

            3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: …………………………………………………………………

Trụ sở: ………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập số:………..ngày………tháng ………năm………

do ………………………………………………………………………… cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…… ngày……..tháng ……. năm……..

do ……………………………………………………………………….. cấp.

Số Fax: ……………………………………. Số điện thoại:………………..

Họ và tên người uỷ quyền: ………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………

Sinh ngày:……………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày……………………

tại………………………………………………………………………………..

 Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………..………………

  Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây: 

ĐIỀU 1

PHẠM VI ỦY QUYỀN

Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………..………………

 ĐIỀU 2

THỜI HẠN ỦY QUYỀN

 Thời hạn ủy quyền là……………………kể từ ngày…………..

 ĐIỀU 3

THÙ LAO

 Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………..………………

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  • Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
  • Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
  • Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
  1. Bên A có các quyền sau đây:
  • Yêu cầu bên B thông báo trọn vẹn về việc thực hiện công việc ủy quyền;
  • Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
  • Được bồi thường tổn hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

          1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

  • Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
    Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
    Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
    Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
  • Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo hướng dẫn của pháp luật;
  1. Bồi thường tổn hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

          2.Bên B có các quyền sau đây:
Yêu cầu bên A gửi tới thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
 ĐIỀU 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

 Lệ phí công chứngHợp đồng này do bên………… chịu trách nhiệm nộp.

 ĐIỀU 7

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

 ĐIỀU 8

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
  2. Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
  3. Các cam đoan khác….

 ĐIỀU 9

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

          Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

–      Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

–      Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

–      Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

–      Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

–      Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

–      Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

–      Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

–      Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ……………………………….

 

                  Bên A                                                          Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                       (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

          Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………)

          (Trường hợp công chứng ngoài giờ công tác hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ công tác, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

            Tại Phòng Công chứng số .….  thành phố Hồ Chí Minh.

          (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

            Tôi …………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số … thành phố Hồ Chí Minh

Chứng nhận:

          – Hợp đồng ủy quyền được giao kết giữa Bên A là .…….…… và Bên B là …………. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

          – Tại thời gian công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo hướng dẫn của pháp luật;

          – Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

          – Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

–      Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

–      Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

–      Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

–      Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

–      Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

–      Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

–      Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

–      Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, …trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

          + Bên B .….. bản chính;

          + Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

          Số công chứng .…………. , quyển số .……. TP/CC- ………

 

                                                                    Công chứng viên

                                                             (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “Mẫu hợp đồng ủy quyền bán tài sản thế chấp ”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.  

Khách hàng có thể cân nhắc và tải toàn văn mẫu hợp đồng tại đây

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com