Mẫu hợp đồng vay vốn cá nhân với công ty mới nhất 2023

Trong những năm gần đây, nhu cầu vay vốn luôn là một trong những mối quan tâm phố biến nhất của hầu hết chủ thể trong xã hội. Với nhiều mục đích khác nhau như là để thực hiện hoạt động kinh doanh hay để phục vụ cho nhu cầu của đời sống, người dân có thể tiến hành vay vốn. Tuy vào từng trường hợp, nhu cầu và điều kiện mà việc vay vốn có thể là dễ hay khó. Bài viết dưới đây gửi tới cho quý bạn đọc thông tin về Mẫu hợp đồng vay vốn cá nhân với công ty mới nhất 2023.

Mẫu hợp đồng vay vốn cá nhân với công ty mới nhất 2023

1. Hợp đồng vay vốn cá nhân với công ty là gì?

Hợp đồng vay vốn cá nhân với công ty là sự thỏa thuận được xác lập về việc công ty cho vay tiền hoặc cho vay vốn của cá nhân trong đầu tư kinh doanh.

2. Mẫu hợp đồng vay vốn cá nhân với công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm: …………………………………

Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
Ông/Bà: …………………………..

Số CMND: ……………. cấp ngày ……………., Nơi cấp: ……………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………..

Điện thoại: ……………………….

Bên B: (bên vay)
Tên Công ty: ………………………………….

Mã số thuế: …………………………………

Địa chỉ: ………………………………………..

Đại diện: ……………………………

Số CMND: ……………. cấp ngày ……………., Nơi cấp: ……………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………..

Điện thoại: ……………………….

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay:
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
–          Bằng số: ………………………………………
–          Bằng chữ: ……………………………………

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay:
1.     Thời hạn vay là ………… tháng
–          Kể từ ngày … tháng … năm ….
–          Đến ngày … tháng … năm ….
2.     Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
–          Chuyển khoản qua tài khoản: ………………………
–          Mở tại ngân hàng: ………………………………………
–          Cho vay bằng tiền mặt
Chuyển giao thành ……… đợt
+ Đợt 1: ………………………………………………
+ Đợt 2: …………………………………………

Điều 3: Lãi suất
1 – Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
2 – Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3 – Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm …………………
4 – Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
5 – Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
6 – Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
1. Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………………………. và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…

2. Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

3. Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị đơn vị có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung
1 – Hai bên cam kết thực hiện trọn vẹn các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
2 – Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
3 – Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.

3. Những lưu ý khi giao kết hợp đồng vay vốn

Khi ký kết hợp đồng vay vốn giữa cá nhân với công ty, các bên phải lưu ý và đảm bảo các điều kiện sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
  • Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tiễn và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
  • Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời gian trả nợ.

Trên đây là nội dung về Mẫu hợp đồng vay vốn cá nhân với công ty mới nhất 2023. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com