Mẫu hợp đồng vay vốn theo quy định pháp luật

Trong những năm gần đây, nhu cầu vay vốn luôn là một trong những mối quan tâm phố biến nhất của hầu hết chủ thể trong xã hội. Với nhiều mục đích khác nhau như là để thực hiện hoạt động kinh doanh hay để phục vụ cho nhu cầu của đời sống, người dân có thể tiến hành vay vốn. Tuy vào từng trường hợp, nhu cầu và điều kiện mà việc vay vốn có thể là dễ hay khó. Bài viết dưới đây gửi tới cho quý bạn đọc thông tin về Mẫu hợp đồng vay vốn theo hướng dẫn pháp luật.

Mẫu hợp đồng vay vốn theo hướng dẫn pháp luật

1. Hợp đồng vay vốn là gì?

Hợp đồng vay vốn là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao vốn (tiền, tài sản…) cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả vốn cho bên cho vay tín chấp ngân hàng và trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Mẫu hợp đồng vay vốn theo hướng dẫn pháp luật

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VAY VỐN

Số: ……/HĐ/DNTHN

Căn cứ:

Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam năm 2015

Luật Ngân Hàng nhà nước Việt nam năm 2010;

Hôm nay ngày……tháng…..năm 20…. tại ………., chúng tôi gồm:

Bên A: (Bên cho vay)

Địa chỉ:…………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………

Fax:……………………………………………………………………….

Tài khoản số:…………………………………………………………..

Tại:…………………………………………………………………………

Đại diện:…………………………………………………………………

Chức vụ:………………………………………………………………..

2. Bên B: (Bên vay)

Địa Địa chỉ:……………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………

Fax:……………………………………………………………………….

Tài khoản số:…………………………………………………………..

Tại:…………………………………………………………………………

Đại diện:…………………………………………………………………

Chức vụ:………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay tiền từ Quỹ Tín chấp của Hội Doanh nghiệp trẻ Hà Nội theo các điều khoản, điều kiện dưới đây:

Điều 1: Nội dung cho vay

Tổng số tiền vay bằng số là ………… đ, bằng chữ là ………………….

Điều 2: Mục đích sử dụng tiền vay

Số tiền vay sẽ được sử dụng vào mục đích đề cập trong Dự án/Phương án sản xuất kinh doanh đính kèm. Dự án/Phương án được coi là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.

Điều 3: Thời hạn cho vay

3.1. Thời hạn cho vay là … tháng, từ ngày …… đến ngày …. tháng …. năm ….

3.2. Ngày trả nợ cuối cùng là…./…./……..

Điều 4: Lãi suất cho vay

4.1. Lãi suất cho vay là ….%/tháng (số tiền viết bằng chữ), được tính trên tổng số tiền vay.

4.2. Tiền lãi được tính trên tổng số tiền vay, theo lãi suất cho vay nhân với thời gian vay. Thời gian vay được kể từ ngày Bên B nhận tiền vay đến ngày trả hết nợ gốc và lãi (kể cả lãi quá hạn nếu có), căn cứ vào các phiếu thu của văn phòng Hội được hai bên ký nhận theo điều 4.3 dưới đây.

4.3. Trường hợp Bên B nhận tiền vay thành nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền vay, hai bên ký Phiếu thu hoặc Biên lai nhận nợ. Phiếu thu, biên lai nhận nợ là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.

4.4. Lãi suất nợ quá hạn: Trường hợp đến kỳ trả nợ gốc và lãi, nếu Bên B không thanh toán toàn bộ nợ (gốc và lãi) mà không có thoả thuận nào khác với Bên A thì Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất cho vay.

Điều 5: Quyền và nghiã vụ của Bên A

5.1. Có các quyền, nghĩa vụ theo hướng dẫn của Quy chế vay Tín chấp của Hội

5.2. Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.

5.3. Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B gửi tới thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng.

5.4. Giao cho Bên B tiền vay theo lịch trình đã thoả thuận tại Hợp đồng này

5.5. Nhận tiền lãi vay hàng tháng, lãi suất nợ quá hạn trong trường hợp đến kỳ thanh toán mà Bên B không trả được nợ;

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.

6.2. Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng này.

6.3. Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn;

6.4. Thanh toán trọn vẹn, đúng hạn toàn bộ nợ (gốc và lãi) cho Bên A ;

6.5. Chịu trách nhiệm trước Hội, trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo Hợp đồng này hoặc vi phạm Quy chế Quỹ Tín chấp.

Điều 7: Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn

7.1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:

a) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn

b) Một trong hai bên không thực hiện nghĩa vụ của mình;

b) Khi một bên là cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

c) Khi một bên là pháp nhân hợp nhất, chia tách hoặc chuyển giao quyền sở hữu mà pháp nhân mới không có mong muốn hoặc khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng như đã thoả thuận.

7.2. Khi một trong các sự kiện tại Điều 7.1 quy định ở trên xảy ra, bên chấm dứt trước thời hạn thông báo trước thời hạn cho bên kia 15 ngày. Hai bên sẽ lập bản Thanh lý hợp đồng trước thời hạn và hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Điều 8: Sửa đổi, bổ sung, thanh lý Hợp đồng

8.1. Các điều khoản trong Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận của các bên. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào phải được lập thành văn bản, có chữ ký của hai bên và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này, và hoàn toàn không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác.

8.2. Hợp đồng này được thanh lý sau khi Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo hướng dẫn tại Hợp đồng này.

Điều 9: Giải quyết tranh chấp

Các tranh chấp hợp đồng này sẽ được hai bên giải quyết bằng thương lượng theo tinh thần bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền tại Hà Nội.

Điều 10: Hiệu lực và số bản của Hợp đồng

10.1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc khi các nghĩa vụ đã được thực hiện xong.

10.2. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

               ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                               ĐẠI DIỆN BÊN B 

 

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                               (Ký, ghi rõ họ tên)

3. Những lưu ý khi giao kết hợp đồng vay vốn

Khi ký kết hợp đồng vay vốn, các bên phải lưu ý và đảm bảo các điều kiện sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
  • Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tiễn và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
  • Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời gian trả nợ.

Trên đây là nội dung về Mẫu hợp đồng vay vốn. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com