Mẫu mẫu cam kết thoả thuận 3 bên [Mới nhất 2023]

Thông thường, loại hợp đồng có hai bên tham gia ký kết là hợp đồng được sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, trên thực tiễn vẫn xuất hiện nhiều trường hợp mà có cả ba bên tham gia ký kết. Vậy, hợp đồng ba bên là gì? Hợp đồng ba bên có mẫu thế nào?

Mẫu mẫu cam kết thoả thuận 3 bên [Mới nhất 2023]

1. Hợp đồng 3 bên là gì? Gồm những nội dung nào?

Với sự phát triển của kinh tế thị trường, nhu cầu hợp tác, liên kết trong hoạt động đầu tư, thương mại,… ngày càng gia tăng. Nếu như trước đây hợp đồng được sử dụng chủ yếu là loại hợp đồng có 02 bên tham gia ký kết thì hiện nay hợp đồng có thể có từ 02 bên ký kết trở lên, trong đó phổ biến là hợp đồng 03 bên.

Hợp đồng ba bên vẫn mang bản chất của hợp đồng, được xây dựng từ sự thỏa thuận giữa ba bên tham gia về việc xác lập quan hệ trong hợp đồng, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

Hợp đồng ba bên được xác lập và thực hiện ngay sau khi ba bên liên quan đạt được sự thỏa thuận, trường hợp nội dung mà ba bên đã giao kết với nhau hợp pháp thì hợp đồng sẽ có hiệu lực bắt buộc thực hiện với các bên đã giao kết.

Tương tự hợp đồng hai bên, trong hợp đồng mua bán hàng hóa ba bên cũng gồm các nội dung cơ bản sau:

– Đối tượng của Hợp đồng;

– Giá trong hợp đồng;

– Phương thức và thời hạn thanh toán;

– Thời điểm giao nhận;

– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

– Một số điều khoản thông thường: Trường hợp bất khả kháng; chấm dứt hợp đồng; giải quyết tranh chấp, hiệu lực hợp đồng; Phạt hợp đồng;

– Một số điều khoản tùy nghi: Chuyển giao, chuyển nhượng hợp đồng; Cách thức thông báo giữa các bên trong Hợp đồng liên quan tới Hợp đồng.

Với hợp đồng hợp tác ba bên, nội dung hợp đồng gồm:

– Mục tiêu và phạm vi hợp tác;

– Thời hạn hợp đồng;

– Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh;

– Các điều khoản chung khác;

– Hiệu lực hợp đồng…

2. Mẫu cam kết thoả thuận 3 bên [Mới nhất 2023]

2.1 Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ BA BÊN

Số:     /20……/HĐMBBB

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày……………..tháng  ………… năm 20…., tại……………… Chúng tôi gồm có:

BÊN A: TÊN DOANH NGHIỆP

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………

Đại diện bởi: Ông/Bà……………………………………

Chức vụ:  …………………………………………………

Mã số thuế:……………………………… ………….

Tài khoản số: ………………………………………….

Mở tại ngân hàng:…………………………………………

BÊN B: TÊN DOANH NGHIỆP

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………

Đại diện bởi: Ông/Bà…………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………….

Mở tại ngân hàng:…………… …………………

(Sau đây Bên A, Bên B gọi là Bên Bán)

BÊN C: TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC

Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà:…………………………….Sinh ngày:……./……/………….

Giấy CMND/Hộ chiếu số :………………….cấp ngày……/……/…..tại………………..

Quốc tịch (đối với người nước ngoài):……………………………………….

Địa chỉ liên hệ:…………………………………………

Số điện thoại: ………………     Email:…………………………….

Trường hợp là tổ chức: Tên tổ chức

Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………

Đại diện bởi: Ông/Bà…………………………………………

Chức vụ:   …………………………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………….

Mở tại ngân hàng:……………………………………………

(Sau đây gọi tắt là Bên Mua)

Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG

Bên Bán phối hợp sản xuất những phụ kiện, linh kiện, lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho Bên Mua:

Đơn vị tính:

Hàng hoá do Bên Bán gửi tới phải đảm bảo đúng chất lượng quy định tại………………….

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HỢP ĐỒNG

Giá của hợp đồng là: ……………………

(Bằng chữ………………………………………………………………………………………… )

Giá của hợp đồng là giá tính dựa trên sản phẩm hoàn chỉnh giao cho Bên Mua. Bên A và bên B phải thống nhất giá cả sản phẩm hoàn chỉnh và thoả thuận với Bên A

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN

Bên Bán giao cho Bên Mua theo lịch sau:

Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên………………. chịu.

Chi phí bốc xếp (mỗi Bên Mua chịu một đầu hoặc……………………….. )

Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là……………………… đồng-ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tiễn cho việc điều động phương tiện.

Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi đơn vị kiểm tra trung gian đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

–       ……………………………………….

(Giấy giới thiệu của đơn vị bên mua; Phiếu xuất kho của đơn vị bên bán; Giấy chứng minh nhân dân.)

ĐIỀU 4: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Bên Bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng……………………… cho bên mua trong thời gian là………………….. tháng.

Bên Bán phải gửi tới đủ hướng dẫn sử dụng cho từng loại hàng hóa (nếu cần).

ĐIỀU 5: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là:   …………………….

(Bằng chữ………………………………………………… )

Giá trên chưa/ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán:

Mỗi một lô hàng khi Bên Bán xuất ra Bên Mua sẽ thanh toán làm ……. lần: Lần 1:…………………… tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên Bán giao hàng.

Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau………………. ngày kể từ ngày Bên Bán giao hàng.

Lần ………………………….

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày  tết)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên Mua thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên Bán có nghĩa vụ ghi chứng từ, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên Mua theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 6: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:

Bên Bán chuyển giao tài sản cho Bên Mua tại…………….. trong thời hạn ………………….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;

ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán gửi tới cho tới khi hàng đến ……………………

Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ………………………..

Bên Bán có nghĩa vụ gửi tới mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo hướng dẫn của Hợp đồng này cho Bên

ĐIỀU 8: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của mình đến…………………………

Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.

Thanh toán theo hướng dẫn tại Điều 7 Hợp đồng này.

Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến …………..…………….

ĐIỀU 9: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Sau …………. ngày kể từ ngày ba Bên đã thực hiện trọn vẹn và nghiểm chỉnh các Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý.

ĐIỀU 10: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Đối với Bên Bán:

Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo hướng dẫn tại Hợp đồng này thì sẽ phải gửi tới tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.

Đối với Bên Mua:

Nếu Bên Mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

Nếu Bên Mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 12: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

ĐIỀU 13: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.

Hợp đồng này được lập thành ……. bản, mỗi Bên giữ ………… bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN                                                                                ĐẠI DIỆN BÊN MUA

2.2 Mẫu hợp đồng hợp tác 3 bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC BA BÊN

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại ………….chúng tôi bao gồm các bên như sau:

  1. Doanh nghiệp:………………………………… …………….  (gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ:……………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………..

Do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và đầu tư           cấp ngày………………………….

Số tài khoản:………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………………………

Người uỷ quyền:…………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………..

Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số……………..ngày……… tháng………. năm…….

  1. Doanh nghiệp ……………………………………………………(gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ:…………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………………

Do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp ngày……………………………….

Số tài khoản:…………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………..

Người uỷ quyền:…………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………..

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số:   Ngày ….. tháng ….. năm ………..

  1. Ông / Bà:………………………….(Gọi tắt và bên C):

Sinh ngày:………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………………………………

Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: Công an tỉnh………………………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………

Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………

Số điện thoại:………………………………………………………

Số tài khoản ngân hàng: ……………………………………..

Trên cơ sở thiện chí hợp tác và thỏa thuận giữa các bên, chúng tôi đã tiến hành ký kết những hợp đồng hợp tác sau:

– Hợp đồng Hợp tác sản xuất nông sản “ABC” số ……… ký ngày ……… giữa Bên B và Bên C (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Hợp tác sản xuất nông sản”).

– Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để sản xuất nông sản số ……… ký ngày ………giữa Bên A và Bên B (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật”).

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp tác là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm  ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ……….

Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của ba bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất nông sản là: ……….. đồng.

Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là …………… đồng.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ như sau:

Bên A được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ………………………………………………

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

-………………………………………………..

-………………………………………………..

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Các bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo hướng dẫn của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, trọn vẹn, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Các bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) uỷ quyền khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: …………………………………………- Chức vụ:

Đại diện của Bên B là: ………………………………………… – Chức vụ:

Trụ sở của ban điều hành đặt tại:

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây tổn hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ tổn hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của các bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

6.4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng

7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo hướng dẫn tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, Ba bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

7.2. Hợp đồng này bao gồm ……… trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

2.3 Mẫu cam kết thỏa thuận 3 bên

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THỎA THUẬN BA BÊN

Số:

Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm….., tại…………, chúng tôi gồm có:

BÊN A : CÔNG TY TNHH AAA

Địa chỉ : [………]

Mã số thuế : [………]

Điện thoại : [………] Fax: [………]

Đại diện : Ông [………] Chức vụ: Giám đốc

Tài khoản Ngân Hàng : [………] tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam CN [………].

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN B : CÔNG TY TNHH BBB

Địa chỉ : [………]

Mã số thuế : [………]

Điện thoại : [………] Fax: [………]

Đại diện : Ông [………] Chức vụ: Giám đốc

Tài khoản Ngân Hàng : [………] tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam CN [………].

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

BÊN C : CÔNG TY CP CCC

Địa chỉ : [………]

Mã số thuế : [………]

Điện thoại : [………] Fax: [………]

Đại diện : Ông [………] Chức vụ: Giám đốc

Tài khoản Ngân Hàng : [………] tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam CN [………].

(Sau đây gọi tắt là “Bên C”)

Trên cơ sở:

– Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim “XYZ” số [………] ký ngày [………] giữa Bên B và Bên C (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim”).

– Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để sản xuất bộ phim “Anh không phải là soái ca” số [………] ký ngày [………] giữa Bên A và Bên B (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật”)

Sau khi thỏa thuận, ba bên đã thống nhất ký kết Biên Bản Thỏa Thuận Ba Bên (Sau đây gọi tắt là “Biên bản”) với các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: CÔNG NỢ

1.1. Căn cứ Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim thì Bên C có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất phim là: 1.800.000.000 đồng (một tỷ tám trăm triệu đồng chẵn).

1.2. Căn cứ Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật thì Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là 880.000.000 đồng (tám trăm tám mươi triệu đồng chẵn).

ĐIỀU 2: CẤN TRỪ CÔNG NỢ

2.1. Các bên đồng ý cấn trừ công nợ cụ thể như sau: Bên C sẽ có trách nhiệm thanh toán cho Bên A số tiền 668.000.000 đồng (sáu trăm sáu mươi tám triệu đồng chẵn) mà Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên A trong tổng số 880.000.000 đồng (tám trăm tám mươi triệu đồng chẵn) và Bên C được cấn trừ vào một phần trong tổng số tiền góp vốn của Bên C cho Bên B.

2.2. Sau khi cấn trừ thì Bên C có nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên B số tiền còn lại theo tỷ lệ tương ứng tại Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim là 1.132.000.000 đồng (một tỷ một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn).

2.3. Sau khi cấn trừ công nợ như khoản 2.1 Điều này thì Bên B chỉ còn có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là 212.000.000 đồng (hai trăm mười hai triệu đồng chẵn) theo như Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

3.1. Bên A có nghĩa vụ xuất hóa đơn Giá trị gia tăng (VAT) cho Bên B đối với số tiền được Bên C thanh toán theo Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật.

3.2. Bên C có nghĩa vụ gửi tới cho Bên B chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với số tiền Bên C thanh toán cho Bên A theo như khoản 2.1 Điều 2 của Biên bản này.

3.3 Đối với số tiền Bên C thanh toán theo khoản 2.1 Điều 2 của Biên Bản này thì Bên C được xem là đã hoàn tất nghĩa vụ góp vốn khi khoản 3.1 và khoản 3.2 điều này được thực hiện hoàn tất. Trường hợp các nghĩa vụ này chậm trễ sẽ được hiểu là Bên C chậm thực hiện hiện nghĩa vụ góp vốn và sẽ bị xử lý theo các quy định của Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim.

3.4 Bên B có nghĩa vụ ghi nhận sự góp vốn của Bên C theo như Biên bản này.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

4.1. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của Biên bản này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh thì các bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của các bên.

4.2. Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi các bên thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ trong Biên bản này.

4.3. Biên bản này được lập thành 06 (sáu) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

3. Giá trị pháp lý của hợp đồng 3 bên thế nào?

Giá trị pháp lý của hợp đồng là một trong những vấn đề cần thiết cần lưu ý khi ký kết hợp đồng. Theo đó, điều kiện xác định giá trị pháp lý của hợp đồng ba bên như sau:

– Các bên khi tham gia ký kết phải có trọn vẹn năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.

– Các bên khi tham gia ký kết, xác lập xây dựng nội dung trong hợp đồng phải dựa trên tinh thần tự nguyện.

– Hợp đồng ba bên ký kết phải đáp ứng các điều kiện về cả mặt nội dung, lẫn mặt cách thức theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng.

Trong trường hợp một trong 3 bên tham gia giao kết hợp đồng là tổ chức thì chủ thể trực tiếp giao kết của tổ chức đó phải đúng với thẩm quyền được giao.

– Nội dung trong hợp đồng không được vi phạm quy định pháp luật, vi phạm đạo đức xã hội.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com