Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp tư nhân hiện nay là mẫu nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết thông qua nội dung trình bày sau !!
1. Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể doanh nghiệp được hiểu là doanh nghiệp đó không còn hoặc không làm cho doanh nghiệp đó không còn đủ điều kiện để tồn tại với tư cách là một pháp nhân nữa, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật.
2. Trình tự giải thể doanh nghiệp tư nhân
Bước 1: Doanh nghiệp tiến hành thủ tục đăng bố cáo giải thể, theo hướng dẫn thì doanh nghiệp cần đăng bố cáo trên 3 số báo liên tiếp để thông báo công khai thông tin giải thể doanh nghiệp.
Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin xác nhận từ đơn vị thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước và xin đóng mã số thuế doanh nghiệp.
Đây là bước khá khó khăn do thường phát sinh nhiều vấn đề nhất, trong đó có việc phải giải trình, bổ sung tài liệu cho yêu cầu đơn vị thuế liên quan đến nghĩa vụ hoàn tất các thủ tục thuế trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Bước 3: Doanh nghiệp tiếp tục xin xác nhận của đơn vị công an về việc hủy bỏ con dấu pháp nhân và hoàn trả chứng nhận mẫu dấu.
Bước 4: Thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp tại đơn vị đăng ký doanh nghiệp có thẩm quyền.
Bước 5: Thực hiện thủ tục đóng số tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó và sử dụng trong thời gian hoạt động của doanh nghiệp.
3. Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp tư nhân
……,ngày………… tháng……… năm……
QUYẾT ĐỊNH
(V/v Giải thể doanh nghiệp)
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020
– Căn cứ Điều ……….của Điều lệ Doanh nghiệp ……………được thông qua ngày ………………………
– Căn cứ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giải thể doanh nghiệp …………….
– Số Đăng ký kinh doanh……ngày cấp……..……nơi cấp …………………
– Số Giấy phép thành lập…………………..ngày cấp………nơi cấp……….
– Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………..
Điều 2: Lý do giải thể: ………………………………………………………
Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:
(Doanh nghiệp nêu rõ tất cả các hợp đồng mà doanh nghiệp đang thực hiện, nội dung hợp đồng, đối tác, ngày ký hợp đồng, phương thức thanh lý, ngày dự định thanh lý chấm dứt hợp đồng).
Đối với những hợp đồng sẽ thanh lý, doanh nghiệp sẽ có báo cáo kết quả thực hiện sau khi hoàn tất.
Thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Kể từ thời gian này doanh nghiệp không ký kết thêm hợp đồng với tổ chức, cá nhân nào. Doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu phát sinh có tranh chấp nào về các hợp đồng đã ký.
Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ:
Doanh nghiệp còn các khoản nợ khách hàng, nợ Ngân hàng, nợ thuế như sau: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thời hạn thanh toán nợ không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Kể từ thời gian này doanh nghiệp không vay nợ của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh những tranh chấp về các khoản nợ trên.
Điều 5: Thanh toán các khoản nợ thuế
Doanh nghiệp còn nợ các loại thuế sau:
(Doanh nghiệp nêu rõ các khoản thuế còn nợ, phương thức và thời hạn nộp thuế) . Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh những tranh chấp về các khoản nợ trên.
Điều 6: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:
Doanh nghiệp sử dụng ……….(nêu số lượng lao động). Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động chậm nhất là vào ngày …/…/…. Các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động được doanh nghiệp xử lý dứt điểm vào ngày …/…/…. Mọi tranh chấp phát sinh về sau do doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Điều 7: Thành lập tổ thanh lý tài .Tở thanh lý tài sản gồm (ít nhất là 2 người): Quyền và nghĩa vụ Tổ thanh lý, thủ tục thanh lý quy định ở Phụ lục đính kèm.
Điều 8: Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gửi đến tập thể người lao động, Sở kế hoạch và đầu tư, đơn vị thuế và các chủ nợ.
Điều 9 : Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.