Mẫu tờ khai đề nghị cấp sửa đổi bổ sung hộ chiếu

Để nhận dạng thông tin của người sở hữu, là giấy tờ cần phải có để được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và được quyền nhập cảnh trở lại từ nước ngoài thì công dân cần có hô chiếu, có thể hiểu đơn giản, hộ chiếu chính là chứng minh nhân dân (căn cước công dân) phiên bản quốc tế. Khi xuất nhập cảnh bắt buộc phải có hộ chiếu. Trong các trường hợp cấp, đổi hộ chiếu thì cần làm những thủ tục nào? làm Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông X01 thế nào?

1. Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông X01 là gì?

Hộ chiếu (hay còn gọi là passport), là loại giấy tờ chính phủ cấp cho công dân với quyền xuất cảnh khỏi nước mình và quyền nhập cảnh trở lại từ nước ngoài. Đây được xem như một chứng minh thư khi bạn đan g ở trên vùng lãnh thổ của một quốc gia không thuộc quốc tịch của mình.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông X01 là mẫu tờ khai với các thông tin về đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông X01

Hộ chiếu là một loại giấy tờ chứng thực cá nhân được cấp cho công dân của một nước. Hộ chiếu chứa các thông tin như:

– Số hộ chiếu;

– Ảnh;

– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính;

– Nơi sinh;

– Cơ quan cấp, nơi cấp;

– Thời hạn sử dụng.

Hộ chiếu được dùng để nhận dạng thông tin của người sở hữu, là giấy tờ cần phải có để được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và được quyền nhập cảnh trở lại từ nước ngoài.

Theo đó, có thể hiểu đơn giản, hộ chiếu chính là chứng minh nhân dân (căn cước công dân) phiên bản quốc tế. Khi xuất nhập cảnh bắt buộc phải có hộ chiếu.

2. Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông X01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

TỜ KHAI

(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước)

1. Họ và tên (chữ in hoa)………

2. Nam □ Nữ □

3. Sinh ngày ……. tháng ……. năm …….……. Nơi sinh (tỉnh, TP)…………

4. Giấy CMND/thẻ CCCD số:          2)  Ngày cấp…./…./…. Nơi cấp…

5. Dân tộc ………

6. Tôn giáo …………………..

7. Số điện thoại …………………

8. Địa chỉ thường trú (ghi theo sổ hộ khẩu)…………

9. Địa chỉ tạm trú (ghi theo sổ tạm trú) ……………………

10. Nghề nghiệp …………………………….

11. Tên và địa chỉ đơn vị (nếu có)…………

12. Cha: họ và tên ……sinh ngày ………/………/…………

Mẹ: họ và tên …………. sinh ngày ………/………/…………

Vợ/chồng: họ và tên … sinh ngày ………/………/………

13. Hộ chiếu PT được cấp lần gần nhất (nếu có)số …………. cấp ngày …………./……../……

14. Nội dung đề nghị(3) ……

15. Con dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu (nếu có): ……

16. Họ và tên (chữ in hoa) …………..…Nam □ Nữ □

Sinh ngày …… tháng …… năm ………. Nơi sinh (tỉnh, TP) ………

17. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên.

Xác nhận

của Trưởng Công an xã/phường/thị trấn(4)

hoặc Thủ trưởng đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Làm tại ………. ngày .… tháng ….. năm…….

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên)

PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH

……………

Chú thích:

(1) Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.

(2) Nếu CMND có 9 số thì điền vào 9 ô đầu, gạch chéo 3 ô sau.

(3) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu; (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con) đề nghị điều chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND/thẻ CCCD trong hộ chiếu; đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha; sửa đổi nơi sinh trong hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).

(4) Trưởng Công an phường, xã thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận đối với trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện và trường hợp là trẻ em dưới 14 tuổi. Trường hợp ủy thác cho đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ thì Thủ trưởng đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó xác nhận.

3. Hướng dẫn làm Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông X01

Mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư 29/2016/TT-BCA.

(1) Họ tên viết bằng chữ in hoa

(2) Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.

(3) Nếu CMND có 9 số thì điền vào 9 ô đầu, gạch chéo 3 ô sau.

Chứng minh nhân dân mẫu mới (12 chữ số) hoặc Thẻ căn cước công dân, ghi đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng.

(4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu; (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con) đề nghị điều chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND/thẻ CCCD trong hộ chiếu; đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha; sửa đổi nơi sinh trong hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).

(5) Trưởng Công an phường, xã thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận đối với trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện và trường hợp là trẻ em dưới 14 tuổi.

Trường hợp ủy thác cho đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ thì Thủ trưởng đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó xác nhận.

4. Một số quy định của pháp luật về hộ chiếu phổ thông X01

Căn cứ tại thông tư Số: 29/2016/TT-BCA  về HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG Ở TRONG NƯỚC CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM quy định một số nội dung như sau:

4.1. Về nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu

Điều 4. Về nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu

1. Người đề nghị cấp hộ chiếu mới (cấp lần đầu, cấp lại khi hộ chiếu hết hạn) nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.

2. Người đề nghị cấp lại, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú, tạm trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

3. Hồ sơ đề nghị cấp lại hộ chiếu (trừ trường hợp đề nghị cấp lại hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi) có thể nộp thông qua doanh nghiệp bưu chính.

4. Trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp dưới đây có thể trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh:

a) Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;

b) Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;

c) Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công chuyên viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng đơn vị, tổ chức nơi người đó đang công tác;

d) Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.

Tại Điều 5. Về nơi nhận kết quả:

1. Người đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu nộp hồ sơ tại đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh nào thì nhận kết quả tại nơi đó.

2. Người đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu có thể nhận kết quả tại địa chỉ đã đăng ký với doanh nghiệp bưu chính.

4.2. Về hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu

Tại Điều 6. Về hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu

1. Hồ sơ gồm:

a) 01 tờ khai Mẫu X01;

b) 02ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng. Trẻ em dưới 09 tuổi cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm;

c) Trẻ em dưới 14 tuổi nộp 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

2. Các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:

a) Trường hợp ủy thác nộp hồ sơ quy định tại Điều 3 Thông tư này thì tờ khai Mẫu X01 phải do Thủ trưởng của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo văn bản của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó gửi đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh đề nghị cấp hộ chiếu cho người ủy thác (nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì lập danh sách, có xác nhận của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác).

b) Trường hợp nộp hồ sơ cấp lại hộ chiếu qua doanh nghiệp bưu chính quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này thì tờ khai Mẫu X01 do Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo hộ chiếu, bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng;

c) Trường hợp đề nghị sửa chi tiết trang nhân thân trong hộ chiếu (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân) của người từ đủ 14 tuổi trở lên thì nộp hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó;

d) Trường hợp đề nghị cấp lại hộ chiếu do bị mất thì nộp kèm theo xác nhận của đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo. Nếu khi mất hộ chiếu không có đơn trình báo thì nộp kèm theo đơn trình bày về lý do, thời gian mất hộ chiếu;

đ) Trường hợp cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu bị hỏng thì nộp kèm theo hộ chiếu đó;

e) Trường hợp đề nghị cấp mới, cấp lại, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai Mẫu X01do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai, ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo:

– Nếu đề nghị bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì nộp kèm theo hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm;

– Nếu đề nghị sửa đổi chi tiết trang nhân thân trong hộ chiếu (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân) thì nộp kèm theo hộ chiếu của trẻ em còn thời hạn ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó;

– Nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu thì nộp kèm hộ chiếu của trẻ em đó;

– Nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu bị mất thì nộp kèm đơn trình báo theo Mẫu X08 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc giấy xác nhận của đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo mất hộ chiếu;

– Nếu người giám hộ khai và ký thay thì nộp bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền giám hộ trẻ em đó, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu

3. Khi nộp hồ sơ và nhận kết quả, người đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu. Các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi tạm trú thì xuất trình thêm sổ tạm trú do đơn vị có thẩm quyền cấp để kiểm tra, đối chiếu;

b) Trường hợp đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác nộp hồ sơ và nhận kết quả thì cán bộ, chuyên viên của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp xuất trình giấy giới thiệu; giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.

4.3. Những trường hợp từ chối cấp hộ chiếu

Căn cứ, 03 trường hợp công dân sẽ bị từ chối cấp hộ chiếu gồm:

Trường hợp 1: Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm sau:

– Cố ý gửi tới thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

– Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

– Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

– Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây tổn hại đến lợi ích của Nhà nước.

– Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

– Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo hướng dẫn.

– Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

Trường hợp hợp 2:  Người bị tạm hoãn xuất cảnh.

Trường hợp 3: Trong trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.
Trường hợp khác vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Căn cứ pháp lý: Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Căn cứ theo như trên thì hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phải trọn vẹn các giấy tờ và Các trường hợp khác nhau thì thực hiện theo hướng dẫn cụ thể như đã nêu trên. Trên đây là quy định của chúng tôi về Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông X01, Hướng dẫn làm Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông X01 chi tiết nhất

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com