Những giấy tờ cần thiết khi đi làm hộ chiếu?

Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ tùy thân cần thiết không thể thiếu với mỗi cá nhân khi xuất nhập cảnh. Để quá trình làm hộ chiếu diễn ra nhanh chóng và thuận lợi thì việc chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ là rất cần thiết. Vậy, làm hộ chiếu cần chuẩn bị giấy tờ gì? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Những giấy tờ cần thiết khi đi làm hộ chiếu?

1. Các loại hộ chiếu ở Việt Nam

Hiện nay, hộ chiếu tại Việt Nam chia làm 3 loại: Hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao.

Trong đó, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao chỉ dành cho các cán bộ, viên chức, sĩ quan,… còn hộ chiếu phổ thông thì dành cho mọi công dân Việt Nam.

2. Làm hộ chiếu cần những gì?

Căn cứ quy định tại các Điều 15, 16 Luật Xuất nhập cảnhcủa công dân Việt Nam 2019, người làm hộ chiếu phổ thông cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

Hồ sơ làm hộ chiếu đối với người lớn

Theo quy định của pháp luật, hồ sơ làm hộ chiếu đối với người lớn bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;
  • 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • Thẻ Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn thời hạn;
  • Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú.

Hồ sơ làm hộ chiếu đối với trẻ em dưới 14 tuổi

Khác với hồ sơ làm hộ chiếu cho người lớn, hồ sơ làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi có một chút khác biệt. Vậy, với trẻ dưới 14 tuổi, khi làm hộ chiếu cần chuẩn bị giấy tờ gì? Dưới đây là những loại giấy tờ mà bạn cần chuẩn bị:

  • Tờ khai X01, có xác nhận của công an xã, phường ,thị trấn;
  • 01 bản sao giấy khai sinh
  • 4 ảnh cỡ 4*6 cm phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • Thẻ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân còn thời hạn của người đi đăng ký;
  • Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.

Hồ sơ làm hộ chiếu đối với trẻ em dưới 9 tuổi

Nếu muốn ghép chung hộ chiếu của trẻ dưới 9 tuổi cùng với bố mẹ thì khi làm hộ chiếu cần chuẩn bị giấy tờ gì? Mời bạn cân nhắc nội dung dưới đây.

  • Tờ khai của cha, mẹ có thông tin và dán ảnh trẻ em đi kèm tại mục 15 (đã được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh);
  • 02 ảnh 4×6 nền trắng của cha hoặc mẹ;
  • 02 ảnh 3×4 nền trắng của trẻ;
  • 02 bản sao giấy khai sinh của trẻ.

Lưu ý đối với cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài

Nếu không có hộ chiếu Việt Nam và giấy tờ tùy thân do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật về quốc tịch.

3. Làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?

3.1. Lệ phí cấp hộ chiếu

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:

3.2. Các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu

– Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25, các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:

+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của đơn vị có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;

+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.

– Trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu:

Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).

3.3. Chính sách giảm lệ phí cấp hộ chiếu

Nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, theo hướng dẫn tại Thông tư 120/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20% từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 30/6/2023:

Theo đó, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:

– Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.

– Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.

– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.

4. Đến đâu để làm hộ chiếu?

Theo Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thẩm quyền cấp hộ chiếu được quy định như sau:

5. Trình tự cấp hộ chiếu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật.

Bước 2: Công dân khai tờ khai bản giấy hoặc nộp tờ khai trực tuyến.

Bước 3: Công dân nộp hồ sơ tại trụ sở công tác của đơn vị quản lý xuất nhập cảnh. Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh sẽ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đã trọn vẹn, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 4: Nhận hộ chiếu tại đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh.

Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại đơn vị quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quảbiên lai thu tiền và xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu.

Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).

Mặt khác, bạn có thể đăng ký nhận kết quả thông qua đường bưu điện. Sau khi có giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền, bạn liên hệ doanh nghiệp bưu chính tại đơn vị quản lý xuất nhập cảnh, làm theo hướng dẫn và nộp lệ phí.

Trên đây là Những giấy tờ cần thiết khi đi làm hộ chiếu? mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com