Quy định pháp luật về xây dựng nhà ở liền kề mới nhất 2023

Trong cuộc sống, những vấn đề về nhà ở luôn được mọi người quan tâm và chú trọng. Bởi lẽ, việc thực hiện đúng quy định pháp luật về nhà ở giúp cho chủ thể thuận lợi hơn trong việc sử dụng, thực hiện giao dịch cũng như hạn chế rủi ro không đáng có. Vậy, luật xây dựng nhà ở liền kề 2019 quy định thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày bên dưới của LVN Group để được trả lời câu hỏi và biết thêm thông tin chi tiết về luật xây dựng nhà ở liền kề 2019.

Luật xây dựng nhà ở liền kề 2019

1. Đặc điểm của Luật xây dựng nhà ở liền kề 2019

Khi nghiên cứu luật xây dựng nhà ở liền kề 2019, chủ thể cần nắm được đặc điểm nhà ở liền kề như sau:

Dù là nhà liền kề hay là biệt thự liền kề thì những sản phẩm này vẫn sở hữu cho mình những đặc điểm cơ bản và độc đáo của dự án liền kề.

Một không gian sống được xây dựng trong một khuôn viên độc lập khép kín với các tiện nghi đô thị không thể tiện nghi hơn. Căn cứ như sau:

 Biệt thự liền kề

  • Kiểu biệt thự song lập với diện tích từ 100-120 m2 ở khu vực nội thành và diện tịch từ 150-180 m2 ở khu vực ven đô.
  • Kiểu biệt thự tứ lập với diện tích từ 80-100 m2 ở khu vực nội thành và diện tích từ 120- 150 m2 ở khu vực ven đô.

Nhà liền kề: được chia thành 3 loại chính tùy thuộc vào vị trí khu vực:

  • Nhà ở khu phố trung tâm với diện tích từ 40- 60 m2.
  • Nhà ở trong thành phố với diện tích từ 60- 80 m2.
  • Nhà ở ven đô thành với diện tích từ 80- 100 m2.

Đặc điểm chính của sản phẩm liền kề là loại sản phẩm bất động sản này thường được xây dựng ở các đô thị hoặc thị trấn.

Mỗi gia đình thường sống trong khuôn viên nhà ở khép kín đi kèm với các tiện nghi đô thị.

Ngôi nhà không thể đứng biệt lập giữa cây xanh và sân vườn mà chỉ có thể ghép với nhau tạo thành những biệt thự song lập, tứ lập.

2. Nguyên tắc xây dựng trong Luật xây dựng nhà ở liền kề 2019

Nguyên tắc xây dựng trong Luật xây dựng nhà ở liền kề 2019 cụ thể như sau:

Nguyên tắc làm nhà liền kề dựa trên căn cứ pháp lý tại Điều 267 và 268 trong Bộ luật Dân sự 2005. Hai điều luật trên đưa ra các quy định về:

  • Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng
  • Nghĩa vụ đảm bảo an toàn đối với công trình xây dựng liền kề.

Nổi bật là những nguyên tắc về chiều cao, độ kiên cố, thiết kế, quy hoạch, vị trí,…

  1. Nguyên tắc về số tầng

Số tầng được quy định của nhà liền kề có sự thay đổi tùy thuộc vào lộ giới. Trong đó, tầng lửng và mái che sân thượng thường không tính là một tầng. Căn cứ:

  • Nếu lộ giới lớn hơn hoặc bằng 25m, bạn được phép xây dựng tối đa 5 tầng (1 tầng trệt và 4 tầng lầu).
  • Nếu lộ giới nhỏ hơn 25m và lớn hơn hoặc bằng 20m, được phép xây dựng tối đa 4 tầng (1 tầng trệt và 3 tầng lầu).
  • Nếu lộ giới nhỏ hơn 20m và lớn hơn hoặc bằng 4m, được phép xây dựng tối đa 3 tầng (1 tầng trệt và 2 tầng lầu).
  • Nếu lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 4m, được phép xây dựng tối đa 2 tầng (1 tầng trệt và 1 tầng lầu).
  1. Nguyên tắc về chiều cao

Tổng chiều cao căn nhà

Chiều cao nhà ở và chiều cao các tầng cũng phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định. Theo đó, chiều cao của nhà sẽ phụ thuộc chủ yếu vào diện tích của lô đất. Căn cứ:

  • Diện tích lô đất từ 30m2 – 40m2, chiều rộng mặt tiền trên 3m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng lớn hơn 5m. Vậy chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa 4 tầng, 1 tum với tổng chiều cao dưới 16m.
  • Diện tích lô đất từ 40m2 – 50m2 với chiều rộng mặt tiền từ 3m – 8m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng trên 5m. Vậy chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa 5 tầng, 1 tum với tổng chiều cao dưới 20m.
  • Diện tích lô đất hơn 50m2 với chiều rộng mặt tiền trên 8m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng trên 5m. Vậy chủ đầu tư được phép quy hoạch xây dựng không quá 6 tầng và tổng chiều cao dưới 24m.

Chiều cao các tầng

Ngoài tổng chiều cao, chiều cao của từng tầng cũng phải tuân theo các hạn mức quy định.

Tầng trệt được phép xây dựng với chiều cao tối đa là 5m. Số liệu này sẽ được tính từ mặt đường phố lên đến mặt sàn của lầu một.

Các tầng còn lại được phép xây dựng tối đa chỉ cao từ 3 – 4m. Số liệu được tính từ mặt sàn tầng dưới cho đến mặt sàn tầng trên.

Chiều cao thông thủy của tầng 1 không nhỏ hơn 3,6m. Nếu như có tầng lửng trong nhà, vậy chiều cao tầng 1 phải lớn hơn 2,7m.

  1. Nguyên tắc về độ kiên cố

Giống như chiều cao của nhà liền kề, quy định về độ kiên cố cũng do diện tích đất xây dựng quyết định.

  • Nếu diện tích lô đất trong khoảng từ 30m2 – 40m2, bạn được phép xây dựng nhà ở bán kiên cố. Số tầng tối đa xây dựng bán kiên cố trong trường hợp này là 2. Đồng thời, còn tùy vào từng dự án cụ thể mà các kiến trúc sư sẽ đưa ra những yêu cầu về độ kiên cố khác nhau để đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng.
  • Nếu diện tích lô đất trên 40m2 với bề ngang rộng trên 3m, bạn phát xây dựng nhà kiên cố, chắc chắn.
  1. Nguyên tắc trong thiết kế mặt đứng

Khi thi công nhà ở liền kề, cần tuân theo một số nguyên tắc trong thiết kế mặt đứng như sau:

  • Số tầng, độ cao các tầng và màu sắc dãy nhà phải có tính đồng nhất.
  • Khoảng lùi của nhà cũng như thiết kế hàng rào phải giống nhau.
  • Hệ thống cơ sở hạ tầng, kỹ thuật đảm bảo yêu cầu thống nhất, đồng bộ.
  • Chiều dài dãy nhà liền kề phải được xây dựng không vượt quá chiều dài cho phép là 60m.
  • Giữa các dãy nhà, cần xây dựng đường giao thông đi lại thuận tiện. Chiều rộng của đường tối thiểu phải từ 4m trở lên.
  • Thiết kế kiến trúc phải đảm bảo có sự hài hòa với toàn bộ không gian xung quanh.
  1. Nguyên tắc về quy hoạch theo luật xây dựng nhà ở liền kề

Đối với quy hoạch, việc xây dựng nhà liền kề cũng cần tuân theo những quy tắc về chiều rộng, chiều sâu,…

  • Chiều rộng: tối thiểu là 4,5m.
  • Chiều sâu: tối thiểu là 18m. Hơn nữa, phải đảm bảo thông giá cũng như lượng ánh sáng tự nhiên. Chiều sâu không lớn hơn 60m2.
  • Diện tích: tối thiểu là 45m2.
  • Đảm bảo có khoảng lùi phù hợp với mặt đường và chỉ giới đường đỏ và có sự thống nhất trong toàn bộ dãy nhà. Tuy nhiên, trong một số trường hợp (phụ thuộc vào quy hoạch tuyến đường), nhà liền kề có thể xây dựng sát chỉ giới đường đỏ.
  • Yêu cầu số tầng và độ cao của các tầng tương đương nhau trong một dãy nhà.
  • Hình thức kiến trúc hài hòa, đồng nhất
  • Sử dụng màu sắc chung cho một dãy nhà theo quy hoạch
  1. Nguyên tắc về vị trí

Nguyên tắc về vị trí cũng là một trong những vấn đề cần thiết. Việc xây dựng các dãy nhà liền kề không được phép thực hiện ở một số nơi như:

  • Khuôn viên, đoạn đường hoặc tuyến được đã được quy hoạch là biệt thự.
  • Những nơi đã có quy hoạch ổn định, khó thay đổi.
  • Khuôn viên có các công trình công cộng (trụ sở đơn vị, cơ sở sản xuất,…)
  • Khuôn viên được xác định là đối tượng bảo tồn kiến trúc và cảnh quan đô thị.
  • Những trường hợp trên nếu vẫn muốn xây dựng thì cần phải được sự cho phép và cấp quyền của các đơn vị có thẩm quyền Nhà nước.
  1. Khoảng cách xây nhà liền kề
  • Khoảng cách giữa hai đầu hồi của dãy nhà liền kề không được xây nhỏ hơn 4m
  • Khoảng cách giữa hai mặt tiền của 2 dãy nhà từ 8 – 12m. Phần đất trống ở giữa không được xây chen lấn bất cứ công trình nào.
  • Nếu 2 dãy nhà quay lưng vào nhau, khoảng cách gần nhất không dưới 2m

3. Ưu nhược điểm của nhà ở liền kề

Ưu nhược điểm của nhà ở liền kề cũng là một trong những vấn đề cần thiết khi nghiên cứu luật xây dựng nhà ở liền kề 2019.

Ưu điểm:

Nhà liền kề được thiết kế không tối ưu cho việc kinh doanh, thường được xây dựng trong các khu đô thị, có nhiều không gian công cộng cùng tiện ích sân vườn cây xanh và nhiều khoảng trống hơn.

Nhờ thiết kế độc đáo hai căn phòng liền kề với nhau, cho nên gia chủ không có cảm giác chật chội như ở căn hộ.

Mặt khác, nhà liền kề có trọn vẹn các tiện ích. Tất cả những khu chung cư thương mại khi xây dựng đều phải có các tiện ích như phòng tập thể hình, hồ bơi, công viên.

Về tính riêng tư: thiết kế của nhà liền kề cho phép nhiều thế hệ trong gia đình có thể sống cùng nhau nhưng vẫn đảm bảo được tính riêng tư.
Mặt khác, nếu gia đình ít người, bạn có thể dùng phòng nhỏ để cho thuê.

Nhược điểm:

  • Chủ nhà không thể thiết kế theo ý mình, tất cả kiến trúc nhà đều được xây dựng theo một kiểu độc nhất theo ý của nhà đầu tư.
  • Khi có hư hỏng cần tu sửa, thay đổi sẽ gặp nhiều khó khăn vì đã theo quy trình từ trước.
  • Bên cạnh đó, vì là nhà hoàn thiện nên giá tiền thường từ vài tỷ đồng, đắt hơn rất nhiều các kiểu nhà khác.
  • An ninh trong khu nhà sẽ không cao.

Những vấn đề có liên quan đến luật xây dựng nhà ở liền kề 2019 và những thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong nội dung trình bày. Khi nắm được thông tin về luật xây dựng nhà ở liền kề 2019 sẽ giúp chủ thể nắm được vấn đề một cách chính xác và rõ rang hơn.

Nếu quý khách hàng vẫn còn câu hỏi liên quan đến luật xây dựng nhà ở liền kề 2019 cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với LVN Group.

Công ty luật LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com