Quy định về phí sang tên sổ đỏ thừa kế hiện nay thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết thông qua nội dung trình bày sau !!
1. Quy định về phí sang tên sổ đỏ thừa kế
Khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ, bạn sẽ phải nộp những khoản phí, lệ phí sau theo hướng dẫn:
Lệ phí trước bạ
Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.
Phí thẩm định hồ sơ
– Mức phí thẩm định hồ sơ do HĐND các tỉnh, thành quy định. Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ khi sang tên nhà đất thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nên mức thu giữa các tỉnh, thành sẽ khác nhau.
– Mức thu phí thẩm định hồ sơ: Dao động từ 500.000 đồng – 05 triệu đồng (thông thường từ 500.000 đồng đến 02 triệu đồng)
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (lệ phí làm bìa mới)
– Khi sang tên nhà đất nếu người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho yêu cầu và được cấp Giấy chứng nhận mới sẽ phải nộp khoản lệ phí này.
– Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận (lệ phí làm bìa mới): Dù các tỉnh thành thu khác nhau nhưng đều thu dưới 100.000 đồng/lần/giấy.
2. Chi phí sang tên sổ đỏ thừa kế mất bao nhiêu?
Toàn bộ chi phí sang tên Sổ đỏ bao gồm:
Phí công chứng: Khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
– Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở). Theo tiết a1 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
– Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất thì căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
Thuế thu nhập cá nhân: Khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.
Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng. Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất. Theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất)
Lệ phí trước bạ
– Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định. Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).
– Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
Bên cạnh các khoản chi phí nêu trên. Trong một số trường hợp phải nộp thêm một số khoản phí, lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định (theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC) nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau.
3. Hồ sơ sang tên sổ đỏ thừa kế
Tùy theo từng trường hợp cụ thể, hồ sơ sang tên sổ đỏ thừa kế được quy định khác nhau. Tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) quy định hồ sơ bao gồm:
Đối với trường hợp hưởng thừa kế theo di chúc
Hồ sơ bao gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận;
- Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế;
- Di chúc hợp pháp;
- Biên bản mở di chúc có người chứng kiến và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất.
Đối với trường hợp hưởng thừa kế theo pháp luật
Hồ sơ bao gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận;
- Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Văn bản thỏa thuận của các đồng thừa kế, có xác nhận của UBND cấp xã hoặc Phòng/Văn phòng công chứng về việc hưởng thừa kế.