Tại sao phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Trên cơ sở các quy định của Luật đầu tư 2020, Luật doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan, xin cấp giấy chứng nhận đầu tư là một thủ tục bắt buộc nếu nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện các dự án đầu tại Việt Nam. Vậy tại sao phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư? Pháp luật quy định thế nào? Mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày sau đây của LVN Group.

Tại sao phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư?

1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

  • Giấy chứng nhận đầu tư là điều kiện cần thiết để thành lập công ty nước ngoài theo cách thức trực tiếp tại Việt Nam.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thể hiện dưới dạng: bản điện tử, văn bản ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
  • Ứng mỗi dự án đầu tư, doanh nghiệp tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin Giấy chứng nhận đầu tư để nộp cho đơn vị có thẩm quyền, xét thấy hồ sơ doanh nghiệp hợp lệ thì dự án đầu tư sẽ được thông qua.
  • Thông thường, việc kiểm duyệt dự án đầu tư được kiểm tra rất gắt gao, nguyên nhân là do nhà nước muốn đảm bảo tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng cho nhà đầu tư.

2. Vì sao cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam bắt buộc phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vì các lý do sau:

  • Đăng ký giấy chứng nhận đầu tư là để giúp Nhà nước quản lý việc đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Là điều kiện cần thiết để dự án đầu tư có thể đi vào hoạt động một cách bình thường;
  • Là cơ sở pháp lý chứng minh cho dự án đầu tư được Nhà nước Việt Nam cho phép hoạt động hợp pháp. Giúp nhà đầu tư an tâm khi thực hiện đầu tư vào dự án;
  • Những dự án được cấp phép sẽ được hưởng những ưu đãi, hỗ trợ từ chính phủ.

3. Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế nêu trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nêu trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều 38 Luật Đầu tư 2020 quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

4.1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

– Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

– Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020;

– Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

– Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

4.2. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:

Trường hợp 1:

05 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Trường hợp 2:

15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp 1

4.3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho đơn vị đăng ký đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.

Bước 2: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời gian triển khai đến thời gian đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại mục 2.1

4.4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký 

Tại Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:

– Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau:

+ Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, đơn vị đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;

+ Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu;

Dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho đơn vị đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày đơn vị đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.

– Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho đơn vị đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Trên đây là những thông tin LVN Group muốn chia sẻ đến bạn đọc về tại sao phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư? Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi nào về nội dung trình bày hay cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com