Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền tác giả?

Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia hiện nay là một trong những loại giấy tờ được các nhà khoa học và các công ty sáng chế quan tâm đến nhiều nhất. Nó mang lại những quyền lợi nhất định cũng như là phương thức bảo hộ đối với những sáng chế một khi được ra đời và công bố ra thị trường. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền chuyên gia?

1. Quyền chuyên gia là gì?

– Quyền chuyên gia là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

– Quyền liên quan đến quyền chuyên gia (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

(Khoản 2, 3 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009)

2. Đăng ký quyền chuyên gia là gì?

Đăng ký quyền chuyên gia theo định nghĩa tại Luật Sở hữu trí tuệ năm 2019 là hành vi dưới đây:

Đăng ký quyền chuyên gia, quyền liên quan là việc chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan nộp đơn và hồ sơ kèm theo (sau đây gọi chung là đơn) cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền để ghi nhận các thông tin về chuyên gia, tác phẩm, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan.

Việc nộp đơn để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan không phải là thủ tục bắt buộc để được hưởng quyền chuyên gia, quyền liên quan theo hướng dẫn của Luật này.

Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan không có nghĩa vụ chứng minh quyền chuyên gia, quyền liên quan thuộc về mình khi có tranh chấp, trừ trường hợp có chứng cứ ngược lại.

3. Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia là văn bản do Cục Bản quyền chuyên gia cấp cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện đăng ký quyền chuyên gia nhằm thực hiện, bảo vệ quyền chuyên gia tốt nhất.

Việc nộp đơn để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia không bắt buộc tuy nhiên rất cần thiết bởi:

Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia giống như một tấm bằng khen ghi nhận chuyên gia vì những đóng góp trong việc tạo ra tác phẩm.

Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia có vai trò cần thiết trong việc thực hiện quyền chuyên gia, trong các trường hợp chuyển giao quyền chuyên gia cho chủ thể khác hoặc bảo vệ quyền chuyên gia trong trường hợp có tranh chấp phát sinh.

4. Đơn đăng ký quyền chuyên gia được quy định thế nào?

Đơn đăng ký quyền chuyên gia được giải thích và quy định cụ thể tại Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2019 cụ thể như dưới đây:

“Điều 50. Đơn đăng ký quyền chuyên gia, quyền liên quan

Tác giả, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp đơn đăng ký quyền chuyên gia, quyền liên quan.

Đơn đăng ký quyền chuyên gia, quyền liên quan bao gồm:

  1. a) Tờ khai đăng ký quyền chuyên gia, quyền liên quan.

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi trọn vẹn thông tin về người nộp đơn, chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên chuyên gia, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, cách thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch[19] quy định mẫu tờ khai đăng ký quyền chuyên gia, đăng ký quyền liên quan;

  1. b) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền chuyên gia hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
  2. c) Giấy ủy quyền, nếu người nộp đơn là người được ủy quyền;
  3. d) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

đ) Văn bản đồng ý của các đồng chuyên gia, nếu tác phẩm có đồng chuyên gia;

  1. e) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền chuyên gia, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều này phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.”

5. Hình thức nộp hồ sơ đăng ký quyền chuyên gia

Hình thức nộp hồ sơ đăng ký quyền chuyên gia, đăng ký quyền liên quan quy định như sau:

Tác giả, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký quyền chuyên gia, đăng ký quyền liên quan theo 02 cách thức cho đơn vị quản lý nhà nước về quyền chuyên gia, quyền liên quan:

– Trực tiếp;

– Qua dịch vụ bưu chính;

– Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.

(So với hiện hành, bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính)

(Khoản 1 Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2023)

6. Hồ sơ đăng ký quyền chuyên gia, đăng ký quyền liên quan

Hồ sơ đăng ký quyền chuyên gia, đăng ký quyền liên quan như sau:

– Tờ khai đăng ký quyền chuyên gia, đăng ký quyền liên quan theo mẫu quy định.

+ Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt có trọn vẹn thông tin về người nộp hồ sơ, chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia hoặc chủ sở hữu quyền liên quan;

+ Thời gian hoàn thành; (Điểm mới)

+ Tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; 

+ Tên chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; 

+ Thời gian, địa điểm, cách thức công bố; 

+ Thông tin về cấp lại, cấp đổi (nếu có), cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong tờ khai. 

(So với hiện hành, thêm thông tin về cấp lại, cấp đổi)

+ Tờ khai do chính chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan ký tên hoặc điểm chỉ, trừ trường hợp không có khả năng về thể chất để ký tên hoặc điểm chỉ. (Điểm mới)

– Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền chuyên gia hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;

– Giấy ủy quyền, nếu người nộp hồ sơ đăng ký quyền chuyên gia, đăng ký quyền liên quan là người được ủy quyền;

– Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền do tự sáng tạo hoặc do giao nhiệm vụ sáng tạo, giao kết hợp đồng sáng tạo, được thừa kế, được chuyển giao quyền;

– Văn bản đồng ý của các đồng chuyên gia, nếu tác phẩm có đồng chuyên gia;

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền chuyên gia, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

Về ngôn ngữ trong hồ sơ đăng ký: Tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2023 phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng ngôn ngữ khác thì phải được dịch ra tiếng Việt.

7. Thủ tục đăng ký quyền chuyên gia, đăng ký quyền liên quan

Thủ tục đăng ký quyền chuyên gia, quyền liên quan được quy định như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tác giả, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký quyền chuyên gia, quyền liên quan tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Bản quyền chuyên gia hoặc Văn phòng uỷ quyền của Cục Bản quyền chuyên gia tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng). 

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm, chương trình biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được bảo hộ quyền chuyên gia, quyền liên quan theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 và Điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền chuyên gia, quyền liên quan nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký quyền chuyên gia, quyền liên quan tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Bản quyền chuyên gia hoặc Văn phòng uỷ quyền của Cục Bản quyền chuyên gia tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng).

(Điều 34 Nghị định 22/2018/NĐ-CP)

Bước 2: Trả kết quả

Trong thời hạn mười lăm ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, đơn vị quản lý nhà nước về quyền chuyên gia, quyền liên quan có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp hồ sơ. 

Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì đơn vị quản lý nhà nước về quyền chuyên gia, quyền liên quan phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ.

(Điều 52 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2023)

8. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền chuyên gia?

“Điều 51. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

Cơ quan quản lý nhà nước về quyền chuyên gia, quyền liên quan có quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền cấp lại, đổi, hủy bỏ giấy chứng nhận đó.

Chính phủ quy định cụ thể điều kiện, trình tự, thủ tục cấp lại, đổi, hủy bỏ Giấy chứng nhận.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu Giấy chứng nhận.”

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com