Thời hạn công bố báo cáo tài chính khi nào? [ Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thời hạn công bố báo cáo tài chính khi nào? [ Cập nhật 2023]

Thời hạn công bố báo cáo tài chính khi nào? [ Cập nhật 2023]

Đối với các doanh nghiệp hiện nay thì việc minh bạch trong báo cáo tài chính là một yếu tố rất cần thiết để thực hiện việc quản lý tại doanh nghiệp một cách hiệu quả. Báo cáo tài chính là cơ sở để Nhà nước có thể xem xét về nghĩa vụ tài chính tại doanh nghiệp đó. Vì vậy, doanh nghiệp nên tiến hành lập và theo dõi hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023 để thực hiện theo đúng thời gian quy định. Trong nội dung trình bày dưới đây, Trí Luật sẽ gửi tới cho bạn những thông tin về thời hạn nộp báo cáo tài chính, hãy cùng chúng tôi theo dõi !.

1. Tổng quan thông tin về báo cáo tài chính là gì?

Báo cáo tài chính là những thông tin về kinh tế mà đã được kế toán trình bày dưới dạng bảng biểu nhằm gửi tới trọn vẹn các thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh cũng như các luồng tiền của doanh nghiệp để đáp ứng các nhu cầu cho người sử dụng chúng về việc quyết định kinh tế.

Căn cứ vào điều 16 của thông tư 151/2014/TT-BTC quy định về những loại giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị để tiến hành kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

1.1. Báo cáo tài chính năm

Các doanh nghiệp có thể lựa chọn chế độ kế toán phù hợp với mình tùy thuộc vào quy mô. Các doanh nghiệp có thể áp dụng theo Thông tư 133 nếu như thuộc quy mô dạng vừa và nhỏ, còn đối với các doanh có quy mô lớn thì áp dụng theo Thông tư 200.

Nộp báo cáo tài chính sẽ bao gồm những gì?

Dựa trên Thông tư 133, các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ đáp ứng hệ thống báo cáo sau đây: Báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo về tình hình tài chính, Bảng cân đối tài khoản, Bản thuyết minh Báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Dựa trên Thông tư 200, các doanh nghiệp lớn sẽ đáp ứng hệ thống báo cáo sau đây: Báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh về Báo cáo tài chính.

1.2. Tờ khai quyết toán thuế TNCN

Doanh nghiệp hoàn thành tờ khai theo mẫu 05/QTT-TNCN.

1.3. Tờ khai quyết toán thuế TNDN

Doanh nghiệp hoàn thành tờ khai theo mẫu 03/TNDN cũng như các phụ lục đi kèm trong tờ khai quyết toán thuế TNDN. Tùy thuộc vào từng doanh nghiệp phát sinh thêm những gì sẽ có giấy tờ đi kèm đúng theo thông tư quy định.

2. Thời hạn nộp báo cáo tài chính

Các doanh nghiệp căn cứ vào điều 109 của Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về thời hạn nộp BCTC được thể hiện cụ thể như sau:

2.1. Đối với các doanh nghiệp của nhà nước 

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính (theo quý)

  • Các đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính theo quý chậm nhất là vào ngày 20 kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Đối với công ty mẹ, Tổng công ty của nhà Nhà nước chậm nhất là 45 ngày.
  • Các đơn vị kế toán thuộc doanh nghiệp hay Tổng công ty Nhà nước sẽ nộp Báo cáo tài chính cho công ty mẹ dựa trên thời hạn do công ty mẹ quy định.

Thời hạn công bố báo cáo tài chính khi nào?
Thời hạn để nộp Báo cáo tài chính theo quý

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính (theo năm)

  • Các đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất trong khoảng 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với các công ty mẹ hay Tổng công ty của nhà nước thì chậm nhất là 90 ngày.
  • Các đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước sẽ nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ theo thời hạn do công ty mẹ quy định.

Thời hạn để nộp Báo cáo tài chính (theo năm)

2.2. Đối với doanh nghiệp khác

  • Đối với các đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh thì phải nộp Báo Cáo tài chính năm chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán.
  • Đối với các đơn vị kế toán khác thì thời hạn để nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất trong khoảng 90 ngày.
  • Đối với các đơn vị kế toán trực thuộc sẽ nộp Báo cáo tài chính năm cho các đơn vị cấp trên dựa trên thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Đối với doanh nghiệp khác

3. Mức phạt khi chậm thời gian nộp báo cáo tài chính

Mức phạt chậm nộp BCTC 2023 dựa trên điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được ban hành vào ngày 12/03/2018 của chính phủ Quy định về mức Xử phạt quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính như sau:

  1. Mức xử phạt từ 5 triệu đến 10 triệu đồng đối với các hành vi sau:
  • Nộp báo cáo tài chính cho các đơn vị Nhà nước có thẩm quyền chậm dưới thời hạn 3 tháng so với khoản thời gian quy định.
  • Công khai báo cáo tài chính chậm trong khoảng thời gian dưới 3 tháng so với thời hạn quy định.
  1. Mức xử phạt từ 10 triệu đến 20 triệu đồng đối với các hành vi sau:
  • Khai báo cáo tài chính không trọn vẹn với nội dung theo hướng dẫn.
  • Khi nộp báo cáo tài chính cho đơn vị có thẩm quyền nhưng lại không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính.
  • Nộp báo cáo tài chính cho các đơn vị nhà nước có thẩm quyền chậm nhất trong vòng 3 tháng trở lên so với thời hạn được quy định.
  • Công khai báo cáo tài chính nhưng lại không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp pháp luật yêu cầu phải kiểm toán BCTC.
  • Công khai báo cáo tài chính chậm khoảng từ 3 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
  1. Mức xử phạt từ 20 triệu đến 30 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
  • Các thông tin và số liệu công khai trong báo cáo tài chính bị sai sự thật.
  • Việc gửi tới, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam lại có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
  1. Mức xử phạt từ 40 triệu đến 50 triệu đồng đối với các hành vi sau:
  • Không thực hiện nộp báo cáo tài chính cho các đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
  • Không thực hiện khai báo cáo tài chính dựa trên quy định.
  1. Thực hiện các biện pháp để khắc phục hậu quả: Bắt buộc phải nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm theo báo cáo tài chính đối với các hành vi vi phạm được quy định trong điểm b,d tại khoản 2 điều này.

Mức phạt khi chậm thời gian nộp báo cáo tài chính 2023

4. Một số câu hỏi thường gặp phải khi BCTC

4.1 Nơi nộp báo cáo tài chính ở đâu?

Các doanh nghiệp phải nộp BCTC tại các đơn vị sau đây:

  • Cơ quan thống kê.
  • Cơ quan thuế.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Doanh nghiệp cấp trên nếu có.
  • Đối với các doanh nghiệp tham gia vào thị trường chứng khoán thì phải nộp thêm cho Ủy ban chứng khoán.
  • Đối với các doanh nghiệp nhà nước hay các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài thì phải nộp thêm cho đơn vị tài chính.

4.2. Tại sao chúng ta cần phải nộp Báo cáo tài chính?

Báo cáo tài chính đóng vai trò hết sức cần thiết không chỉ đối với các đơn vị và doanh nghiệp mà còn cả các đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Báo cáo tài chính sẽ phản ánh một cách trung thực về tình hình kinh doanh tại một doanh nghiệp, khả năng sinh lời cũng như triển vọng phát triển của doanh nghiệp đó trong tương lai. Mặt khác, báo cáo tài chính cũng sẽ giúp cho các đơn vị nhà nước có thẩm quyền có thể nắm được tình hình tại doanh nghiệp.

Tại sao chúng ta cần phải nộp Báo cáo tài chính?

4.3. Có thể nộp bổ sung báo cáo tài chính được không?

Đối với các báo cáo tài chính làm sai sẽ được phép khai bổ sung và nộp lại. Tuy nhiên, thời gian nộp báo cáo tài chính phải trước khi đơn vị thuế có Quyết định về kiểm tra.

Nói tóm lại, trong nội dung trình bày trên đây, LVN Group GROUP đã gửi tới cho bạn những thông tin cơ bản về hạn nộp báo cáo tài chính. Mong rằng các bạn có thể lưu ý về thời hạn nộp báo cáo tài chính để tránh gặp phải những bất lợi cho doanh nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu, nếu có bất kỳ câu hỏi nào về báo cáo tài chính, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các phương thức sau để được tư vấn:

  • Hotline: 1900.0191
  • Website: lvngroup.vn
  • Email: info@lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com