Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp

Khu công nghiệp là khu vực mà các doanh nghiệp đầu tư và hoạt động được hưởng các chính sách ưu đãi đặc thù riêng; tuỳ theo định hướng, chính sách phát triển của tỉnh mà mỗi khu công nghiệp có thể ưu tiên, tập trung phát triển một hoặc một số lĩnh vực nhất định. Đồng thời cũng là nơi tập trung thu hút nguồn vốn đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài góp phần thúc đẩy cơ sở hạ tầng khu vực, phát triển ngành công nghiệp. Vậy thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp thế nào? Mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày sau đây của LVN Group.

Cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp

1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp

Theo Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 quy định cụ thể như sau:

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC.

Nếu là dự án đầu tư cần lấy ý kiến thẩm định công nghệ, doanh nghiệp cần kèm theo những hồ sơ được quy định trong Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp hồ sơ vào bộ phận tiếp nhận và giải quyết TTHC nằm trong văn phòng Ban quản lý khu công nghiệp. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:

  • Nếu hợp lệ, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ;
  • Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức có trách nhiệm hướng dẫn để doanh nghiệp làm lại hồ sơ và nộp cho kịp thời.

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu. Thời gian chờ kết quả trong 05 ngày công tác, nếu là dự án đầu tư rơi vào trường hợp cần ý kiến thẩm định công nghệ thì thời hạn có thể kéo dài đến 15 ngày (theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ).

Trong giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần, doanh nghiệp đến nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại Bộ phận trả kết quả giải quyết TTHC trong văn phòng Ban Quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất.

3. Những lưu ý khi xin cấp chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp

Về trường hợp phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Điều 37 Luật đầu tư năm 2020 có quy định như sau:

Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;

c) Đầu tư theo cách thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này thực hiện dự án đầu tư sau khi được quyết định chủ trương đầu tư.

4. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo hướng dẫn tại Điều 38 của Luật này.

Vì vậy, căn cứ trên điểm a khoản 2 và khoản 4, doanh nghiệp 100% vốn trong nước không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận ĐKĐT.

4. Những điều cần lưu ý

  • Đặt tên dự án đầu tư phù hợp với tính chất của dự án;
  • Có Hợp đồng thuê địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Thể hiện quy mô dự án đầu tư: quy mô kiến trúc xây dựng, diện tích sử dụng đất, công suất thiết kế và sản phẩm đầu ra;
  • Vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án, cách góp vốn và huy động vốn;
  • Tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu lao động, hiệu quả kinh tế – xã hội và đề xuất ưu đãi đầu tư;
  • Chứng minh năng lực tài chính.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp theo Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC.

Nếu là dự án đầu tư cần lấy ý kiến thẩm định công nghệ, doanh nghiệp cần kèm theo những hồ sơ được quy định trong Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Trên đây là những thông tin LVN Group muốn chia sẻ đến bạn đọc về cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi nào về nội dung trình bày hay cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com