Thủ tục công chứng sang tên sổ đỏ

Thủ tục công chứng sang tên sổ đỏ được quy định thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết thông qua nội dung trình bày sau !!

1. Sang tên sổ đỏ là gì?

  • Sang tên Sổ đỏ là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).
  • Theo quy định tại Khoản 1 Điều 95 Luật đất đai 2013, sang tên Sổ đỏ là thủ tục bắt buộc để nhà nước quản lý.

2. Các trường hợp sang tên Sổ đỏ

  • Trường hợp 1: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất được cấp Sổ đỏ mới đứng tên mình.
  • Trường hợp 2: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất không được cấp Sổ đỏ mới. Nếu không được cấp Sổ đỏ mới, thông tin chuyển nhượng, tặng cho nhà đất được thể hiện tại trang 3, trang 4 của Sổ đỏ. Khi đó người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất vẫn có trọn vẹn quyền.

3. Thủ tục công chứng sang tên sổ đỏ

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Chuẩn bị hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD/CMND/Hộ chiếu.
  • Bản sao sổ hộ khẩu.
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân: đối với người đã kết hôn là Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Đối với người chưa kết hôn, đã ly hôn, hoặc vợ chồng không còn cần gửi tới Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc quyền sử dụng đất như di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi thừa kế quyền sử dụng đất

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản (bắt buộc theo khoản 2 Điều 57 Luật công chứng 2014);
  • Giấy chứng tử của người/những người để lại di sản;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD/CMND/Hộ chiếu. hộ khẩu của những người thừa kế còn sống tại thời gian làm thủ tục.
  • Giấy chứng tử, xác nhận phần mộ, giấy xác nhận/chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời gian làm thủ tục.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo hướng dẫn của pháp luật về thừa kế.
  • Phải có bản sao hoặc bản gốc di chúc nếu thừa kế theo di chúc.
  • Các giấy tờ, tài liệu liên quan về việc có nghĩa vụ tài sản, việc đã thanh toán hay chưa thanh toán các nghĩa vụ tài sản này.

Nộp hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.

Tiếp nhận hồ sơ công chứng

  • Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.
  • Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản.
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.

Trách nhiệm của công chứng viên

  • Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.
  • Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.
  • Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.

Nhận kết quả

Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo hướng dẫn, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp thuế, lệ phí

Thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân với người chuyển nhượng, lệ phí trước bạ đối với người nhận chuyển nhượng tại đơn vị thuế nơi có quyền sử dụng đất thực hiện chuyển nhượng, tặng cho.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ sang tên Sổ đỏ

Đối với trường hợp samg tên Sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất

Hồ sơ gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
  • Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK(Lý do biến động) như sau: “Nhận … (ghi cách thức chuyển quyền sử dụng đất) …m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là … m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)”;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận;
  • Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế. Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có);
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên Sổ đỏ

  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc đơn vị tiếp nhận hồ sơ theo hướng dẫn của UBND cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Bước 5: Tiếp nhận, giải quyết

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang đơn vị thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
  • Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

Bước 6: Trả kết quả

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc;
  • Gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lưu ý: Thời gian trả kết quả không quá 03 ngày công tác kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày có kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin tặng cho trong giấy chứng nhận).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com