Thủ tục đổi giấy phép lái xe máy cho người nước ngoài

Thủ tục đổi giấy phép lái xe máy cho người nước ngoài thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết thông qua nội dung trình bày sau !!

1. Người nước ngoài nào được đổi sang bằng lái xe Việt Nam?

Theo khoản 5 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, người nước ngoài được đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam trong trường hợp:

– Cư trú, công tác, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, có nhu cầu lái xe ở Việt Nam;

– Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, có nhu cầu lái xe ở Việt Nam.

2. Thời hạn sử dụng của bằng lái xe đổi cho người nước ngoài

Điểm a, điểm b khoản 7 Điều 37 Thông tư 12/2017 của Bộ Giao thông Vận tải quy định:

– Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú, phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam;

– Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam phù hợp với thời gian du lịch ở Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh) nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam.

3. Thủ tục đổi giấy phép lái xe máy cho người nước ngoài

Lưu ý:

– Giấy phép lái xe nước ngoài phải còn thời hạn sử dụng, không bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;

– Không đổi giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài, giấy phép lái xe quốc tế.

Đổi bằng lái xe cho người nước ngoài

Theo Điều 41 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoài thực hiện như sau:

Bước 1: Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mẫu tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này);

– Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của đơn vị Công chứng hoặc Đại sứ cửa hàng, Lãnh sự cửa hàng tại Việt Nam mà người dịch công tác, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;

– Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam);

– Bản sao giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài).

Khi đến nơi, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại đơn vị cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ

Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận.

Trường hợp hồ sơ không đúng theo hướng dẫn, thông báo trực tiếp/bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi trong thời hạn 02 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 4: Nộp lệ phí

Lệ phí: 135.000 đồng/lần (Thông tư 188/2016/TT-BTC)

Bước 5: Chờ giải quyết và nhận kết quả

Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe.

Trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com