Đối với người nước ngoài đang công tác tại Nhật thì việc gia hạn Visa là điều rất cần thiết. Nhiều lao động công tác tại Nhật theo diện kỹ sư muốn gia hạn thêm visa nhưng lại không biết thủ tục gia hạnvisa kỹ sư thế nào? Để giúp các bạn biết về những giấy tờ cần thiết, quy trình và những trường hợp nào được gia hạn visa theo hướng dẫn mới nhất trong nội dung trình bày này. Hy vọng, nội dung trình bày sẽ giúp các bạn có thể gia hạn visa kỹ sư một cách nhanh nhất.
Thủ tục gia hạn visa kỹ sư
1. Các trường hợp khi xin gia hạn visa kỹ sư
1.1. Trường hợp không có thay đổi về phạm vi chức vụ và nơi công tác so với lần xin visa trước
Thời gian nhận được visa mới là khoảng 2 tuần – 1 tháng kể từ ngày bạn xin gia hạn ( Trường hợp này bạn không gặp vấn đề liên quan đến thuế và không có hành vi vi phạm pháp luật trong suốt quá trình sinh sống tại Nhật)
Tuy việc xin gia hạn visa ở trường hợp này không quá khó nhưng với người nước ngoài không có người hỗ trợ, tự một mình đi xin gia hạn thì sẽ hay gặp các lỗi: chuẩn bị thiếu giấy tờ hay làm sai giấy tờ…mà sẽ phải đến Cục xuất nhập cảnh rất nhiều lần để chỉnh sửa dẫn đến trường hợp phải nghỉ nhiều ngày. Vì vậy, để tránh trường hợp trên ở lần gia hạn đầu tiên hay thứ 2 bạn nên nhờ người tư vấn về pháp luật hỗ trợ và nhờ phía công ty hỗ trợ hoàn thành các thủ tục nhanh chóng và suôn sẻ nha.
1.2. Trường hợp chuyển việc và thay đổi phạm vi chức vụ
Đối với trường hợp người làm đơn chuyển việc nhưng vẫn làm công việc giống như lần xin visa trước thì Cục xuất nhập cảnh sẽ cần điều tra lại một lần nữa thu nhập cũng như nội dung nghiệp vụ của bạn tại nơi công tác mới.
Đối với trường hợp có thay đổi nội dung công việc, chức vụ so với lần xin visa trước thì Cục sẽ phải điều tra lại cả lý lịch công tác và lý lịch học tập của người xin gia hạn.
2. Giấy tờ cần thiết để gia hạn visa kỹ sư tại Nhật Bản
Visa kỹ sư Nhật Bản sẽ gia hạn 1 năm 1 lần, thông thường việc gia hạn visa sẽ do công ty bạn công tác phụ trách. Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt các kỹ sư phải tự làm hồ sơ gia hạn cho mình. Thông thường, bạn cần phải gia hạn visa trong thời gian 3 tháng trước khi visa hết hạn. Nếu hồ sơ không được chấp nhận bạn bắt buộc phải về nước.
Chính vì thế bạn có thể cân nhắc các giấy tờ để gia hạn visa kỹ sư tại đây !!
1. Đơn xin gia hạn visa (在留期間更新新許可申請書)
Tham khảo các mẫu đơn xin gia hạn visa trong các lĩnh vực ngành nghề
Cách viết hồ sơ gia hạn visa kỹ sư:
➢写真】証明写真(Photo)
– Dán 1 ảnh thẻ 3×4 vào khung này.
【1】国籍・地域(Nationality/Region): Điền quốc tịch của mình.
Ví dụ: VIET NAM
【2】生年月日(Date of birth): Ngày/tháng/năm sinh của bạn
Ví dụ: 1992年○○月○○日
【3】氏名(Name): Điền trọn vẹn họ tên của bạn.
Ví dụ: NGUYEN ANH TUAN
【4】性別(Sex): Khoanh vào ô giới tính của bạn.
Ví dụ: ㊚・女
【5】出生地(Place of birth): Điền nơi sinh của bạn.
Ví dụ: HA NOI-VIET NAM
【6】配偶者の有無(Marital status)Đã kết hôn hay chưa?
Nếu đã kết hôn khoanh tròn vào chữ 有, nếu chưa kết hôn thì khoanh tròn vào chữ 無.
【7】職業(Occupation): Điền ngành nghề/công việc của bạn.
Ví dụ: 機械設計
【8】本国における居住地(Home town/city): Địa chỉ: ở Việt Nam của bạn
Ví dụ: HA NOI-VIET NAM
【9】
①住居地(Address in Japan): Địa chỉ: ở Nhật của bạn
Ví dụ: 〇〇県〇〇市〇〇町1-1-1
②電話番号(Telephone No.): Điền số điện thoại bàn của bạn (nếu không có điện thoại bàn thì ghi số điện thoại di động cũng được )
③携帯電話番号(Cellular Phone No.): Điền số điện thoại di động của bạn
【10】
①旅券番号(Passport Number): Điền số passport ( hộ chiếu) của bạn
Ví dụ: AB-123××6
②有効期限(Date of expiration): Ngày hết hạn passport ( hộ chiếu) của bạn
Ví dụ: 2020年1月1日
【11】
①現に有する在留資格(Status of residence): Điền tư cách cư trú tại Nhật của bạn
Ví dụ: 技術
②在留期間(Period of stay)
– Điền thời hạn cư trú tại Nhật của bạn(có ghi trong thẻ ngoại kiều)
Ví dụ: 3年
③在留期間の満了日(Date of expiration): Ngày hết hạn cư trú tại Nhật của bạn (có ghi trong thẻ ngoại kiều)
Ví dụ: 2019年12月1日
【12】在留カード番号(Residence card number)Mã số trên thẻ ngoại kiều của bạn
Ví dụ: AB12345678CD
【13】希望する在留期間(Desired length of extension)Nguyện vọng số năm xin được cấp phép cư trú mới vào.
Ví dụ: 5年
【14】更新の理由(Reason for extension)Lý do xin gia hạn visa của bạn
Ví dụ: 引き続き日本で技術者として活動するため
【15】犯罪を理由とする処分を受けたことの有無(日本国外におけるものを含む。)(Criminal record)
Nếu có vi phạm luật pháp và bị xử phạt(trộm cắp…) thì khoanh tròn vào chữ 有 và ghi rỏ nội dung vi phạm. Nếu không thì điền vào chữ 無.
【16】在日親族(父・母・配偶者・子・兄弟姉妹など)及び同居者(Family in Japan or co-residents)
Trong trường hợp có vợ con, cha mẹ, anh em đang sống ở Nhật thì điền thông tin của họ vào.
Ví dụ: なし
【17】 ①勤務先(Place of employment)名称(Name): Tên công ty mình đang làm vào.
Ví dụ: (株)KSテクノサポート
支店・事業所名(Name of branch): Chi nhánh của công ty hiện mình đang làm,Nếu đang làm tại công ty chính thì ghi 本社 !.
vd: 大阪支店
② 所在地(Address)Điền địa chỉ công ty mình vào
③電話番号(Telephone No.)Số điện thoại công ty
【18】 最終学歴(Education): Học vấn cao nhất của bạn
Ví dụ: 大学
①最終学歴(Education)学校名(Name of school)Tên trường đại học,cao đẳng… bạn đã học vào.
Ví dụ: ホーチミン技術師範
②卒業年月日(Date of graduation): Ngày tốt nghiệp đại học của bạn (có ghi trên bằng đại học)
Ví dụ: 2015年06月25日
【19】 専攻・専門分野(Major field of study): Chuyên môn của mình bạn
Ở mục này người ta chia ra hai trường hợp:
Trường hợp 1 :(18で大学院(博士)~短期大学の場合)、 nếu bạn đã tốt nghiệp đại học/cao đẳng thì điền dấu tích vào ngành nghề của bạn có ghi bên dưới.
Ví dụ: 工学
Trường hợp 2 :(18で専門学校場合)、nếu bạn đã tốt nghiệp trường 専門学校 thì điền dấu tích vào ngành nghề của bạn có ghi bên dưới.
Ví dụ: 文化・教育
【20】情報処理技術者資格又は試験合格の有無 (情報処理業務従事者のみ記入)(Do you have any qualifications for information processing or have you passed the certifying examination?)
– Đối với các bạn đã tốt nghiệp ngành xử lý thông tin rồi, nếu có bằng cấp gì thì ghi vào mục này, còn các ngành khác thì khoanh tròn vào chữ 無.
【21】職歴(Employment history)Lý lịch chuyển việc ở các công ty tại Nhật của bạn
【22】 代理人(法定代理人による申請の場合に記入)(Legal representative in case of legal representative)
– Trường hợp người làm đơn <16 tuổi thì cần có người uỷ quyền, mục này người uỷ quyền sẽ điền thông tin của họ vào. Các bạn không cần phải điền thông tin vào phần này.
以上の記載内容は事実と相違ありません。申請人(法定代理人)の署名/申請書作成年月日(I hereby declare that the statement given above is true and correct. Signature of the applicant/Date of filling in this form):Ký tên, đóng dấu và ghi ngày tháng làm đơn vào.
Ví dụ: NGUYEN ANH TUAN 2019年06月14日
2. Ảnh thẻ
1 tấm ảnh chụp 3*4, đằng sau có ghi tên của người làm đơn. Lưu ý ảnh phải đươc chụp trong vòng 3 tháng trở lại đây và dán vào sheet 申請人用(更新) 1của 在留期間更新新許可申請書
3. Thẻ ngoại kiều (在留カード ) và bản photo 2 mặt
Bạn có thể photo thêm 1 bản để phòng trường hợp cảnh sát hỏi tới, hoặc làm thủ tục khác.
4. Hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng và bản photo
Bạn sẽ phải copy tất cả các trang. Và nên lưu lại 1 bản để khi cần có thể sử dụng như khi mua vé JR pass,… Thường thì sau khi nhận hồ sơ thì bạn sẽ nhận lại hộ chiếu và thẻ ngoại kiều (có ghi dòng chữ là 申請中 ở phía sau).
5. Giấy chứng đang công tác tại công ty (在職証明書)
Giấy này bạn xin ở phòng hành chính công ty, nếu có thêm nội dung thu nhập thì càng tốt.
6. Bản sao Hợp đồng lao động (雇用契約書)
Giấy này bạn cũng xin tại công ty, thường sẽ có bản gốc khi ký hợp đồng lao động với công ty. Nhưng bạn nên photo và đính kèm vào hồ sơ gia hạn visa.
7. Giấy tờ liên quan đến thuế gồm 納税証明書 và 課税証明書 mới nhất
2 loại giấy này bạn xin năm mới nhất !. Nếu không tiện đến văn phòng quận để xin, bạn có thể tự in ở conbini bằng thẻ cứng My number. Trường hợp mới gia hạn lần đầu sẽ không có giấy tờ thuế.
8. Bảng tổng kết thu nhập và thuế của năm trước (直前年の源泉徴収票)
Hằng năm, công ty sẽ phát giấy này vào khoảng tháng 12.
9. Giấy 退職証明書 (Trường hợp các bạn chuyển công ty mới khi xin gia hạn).
Để có được giấy tờ này, bạn cần liên lạc với công ty cũ càng sớm càng tốt. Lưu ý là chỉ những công ty cũ trong thời hạn visa trước. Ví dụ trong thời gian visa trước 5 năm bạn chuyển công ty A sang B thì chỉ cần xin giấy 退職証明書 của công ty A.
10. Giấy tường trình chi tiết lý do xin gia hạn visa 申請理由書
Giấy này bạn phải tự viết, thường không có mẫu cụ thể
Tùy theo từng trường hợp mà Cục xuất nhập cảnh có yêu cầu thêm một số giấy tờ của công ty hiện tại như:
– Giấy giới thiệu từ công ty 登録事項証明書
Giấy tờ này cần 源本 nên phải nhờ công ty sớm để xử lý.
– Bản sao báo cáo tài chính 決算文書の写し
Bản copy của 決算文書, tạm hiểu là tình hình kinh doanh của công ty.
– Bản sao của 前年分の給与所得の源泉徴収票 có dấu thụ lý của cục thuế (Nếu công ty đã lên sàn chứng khoán thì không cần nộp)
3. Quy trình gia hạn visa kỹ sư tại Nhật
Địa chỉ nộp hồ sơ: Bạn hoặc nhờ người tư vấn pháp luật mang các giấy tờ đã chuẩn bị đến Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp.
Thời gian nộp hồ sơ:
Sáng : 9:00 – 12:00
Chiều : 13:00 – 16:00
Cục sẽ nhận hồ sơ của bạn trong 2 khung giờ trên vào tất cả các ngày trong tuần.
Nếu việc gia hạn thành công, thông thường sau khoảng 2 tuần đến 1 tháng, bạn sẽ nhận được hagaki “Thông báo” đến từ Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Tiếp đó, để hoàn tất thủ tục xin gia hạn visa kỹ sư, bạn hay người tư vấn pháp luật cần mang theo những giấy tờ sau đến Cục quản lý xuất nhập cảnh để được nhận thẻ lưu trú mới:
– Hagaki/thư “Thông báo”.
– Phiếu 「申請受付票」 nhận được khi đến nộp hồ sơ xin gia hạn visa.
– Hộ chiếu (bản gốc).
– Thẻ lưu trú (bản gốc).
– 4000 yên tiền phí.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thủ tục gia hạn visa kỹ sư, nếu bạn đang quan tâm đến đơn hàng kỹ sư, các bạn có thể liên hệ với LVN Group để được đội ngũ tư vấn chi tiết nhất. Hy vọng những nội dung trên sẽ hữu ích với bạn. Hãy cùng theo dõi những nội dung trình bày tiếp theo của LVN Group !!