Thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định (Cập nhật 2023)

Hiện nay, việc thành lập doanh nghiệp đã trở nên dễ dàng hơn nhiều khi các thủ tục hành chính được rút gọn, song song đó doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ thông qua nhiều cách thức như nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện hoặc nộp online. Điều này làm cho rất nhiều doanh nghiệp ra đời trong thời gian gần đây, cũng vì thế mà số lượng doanh nghiệp muốn giải thể cũng nhiều hơn trước. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ thủ tục để giải thể một doanh nghiệp vì nó trải qua khá nhiều bước. Thông qua nội dung trình bày này, LVN Group sẽ giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về việc giải thể doanh nghiệp cũng như thủ tục, trình tự giải thể.

:

Trình tự, thủ tục giải thể công ty 

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021

1. Khi nào phải thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp

Việc giải thể doanh nghiệp hiện nay đã không còn xa lạ với chúng ta, khi doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả thì doanh nghiệp có thể chủ động giải thể hoặc bị bắt buộc giải thể theo hướng dẫn của pháp luật. Khi đó, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục giải thể tại đơn vị đăng ký kinh doanh và đơn vị thuế quản lý, các trường hợp giải thể gồm:

  • Thời hạn hoạt động của Công ty được ghi trong Điều lệ đã hết mà không có quyết định gia hạn thêm.
  • Theo quyết định chủ quan của doanh nghiệp gồm: Nghị quyết/quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
  • Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật hoặc có quyết định của tòa án về việc bắt buộc giải thể doanh nghiệp.
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, cụ thể:

2. Điều kiện để giải thể doanh nghiệp

  • Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh.
  • Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
  • Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do đơn vị công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho đơn vị công an theo hướng dẫn khi làm thủ tục giải thể

3. Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Để giải thể doanh nghiệp, bạn phải thực hiện trọn vẹn và đúng trình tự các bước sau:

Bước 1: Thông báo quyết định giải thể đến đơn vị đăng ký kinh doanh

Bước 2: Đến Cơ quan thuế Làm thủ tục quyết toán thuế và đóng mã số thuế;

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể đến đơn vị đăng ký kinh doanh

Lưu ý: Đồng thời doanh nghiệp phải thực hiện gửi quyết định giải thể đến:

  • Gửi công văn và quyết định giải thể tới đơn vị Hải quan để làm thủ tục Xác nhận nghĩa vụ hải quan và gửi tới đơn vị bảo hiểm làm thủ tục chốt nghĩa vụ bảo hiểm, chốt sổ bảo hiểm (nếu có).
  • Gửi tới người lao động trong doanh nghiệp để bảo đảm quyền lợi người lao động;
  • Gửi quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
  • Phải niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp.

Căn cứ trình tự thủ tục giải thể các bạn đón xem phía dưới.

3.1 Thông báo quyết định giải thể đến đơn vị đăng ký kinh doanh (bước 1)

Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày doanh nghiệp thông qua nghị quyết, quyết định giải thể, doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:

  • Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (Theo mẫu quy định tại Phụ lục II-22 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có).

Trong thời hạn 01 ngày công tác kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế.

Lệ phí thông báo quyết định giải thể: Miễn phí

Phương thức nộp hồ sơ thông báo quyết định giải thể:

  • Nộp trực tiếp đến phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Nộp hồ sơ online tại trang web: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
  • Gửi hồ sơ qua đường bưu điện

Tiếp đến, doanh nghiệp sẽ liên hệ đơn vị thuế để thực hiện bước 2.

3.2 Đến Cơ quan thuế Làm thủ tục quyết toán thuế và đóng mã số thuế (bước 2)

Sau khi đơn vị đăng ký kinh doanh chấp thuận hồ sơ thông báo giải thể, doanh nghiệp cần liên hệ đơn vị thuế quản lý doanh nghiệp mình để nộp Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp.

Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ để quyết toán thuế theo yêu cầu của đơn vị thuế, nộp thuế còn thiếu và nộp phạt (nếu có). Thông thường trong vòng từ 01-03 tháng, sau khi nhận đủ hồ sơ đơn vị thuế sẽ ra thông báo đóng mã số thuế và thông báo doanh nghiệp hoàn tất nghĩa vụ thuế.

3.3 Nộp hồ sơ đăng ký giải thể đến đơn vị đăng ký kinh doanh (bước 3)

Đây là bước cuối cùng để hoàn tất thủ tục giải thể, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính các hồ sơ sau:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (Theo mẫu quy định tại Phụ lục II-22 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

Lệ phí đăng ký giải thể: Miễn phí

Phương thức nộp hồ sơ đăng ký giải thể:

  • Nộp trực tiếp đến phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Nộp hồ sơ online tại trang web: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
  • Gửi hồ sơ qua đường bưu điện

Lưu ý: Trường hợp người nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp không phải là người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp thì người nộp hồ sơ phải nộp bổ sung các giấy tờ sau:

  • Văn bản ủy quyền của người uỷ quyền theo pháp luật, Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
  • Bản sao y giấy tờ pháp lý cá nhân của người nộp hồ sơ.

Tham khảo thêm thủ tục phá sản của LVN Group tại nội dung trình bày của chúng tôi !.

Giải thể doanh nghiệp

Tham khảo thêm video Thủ tục giải thể doanh nghiệp để được hướng dẫn chi tiết hơn.

4. Thủ tục giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án

4.1 Trình tự giải thể

  • Trong thời hạn 01 ngày công tác kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc nhận được quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải quyết định và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, trừ trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thực hiện biện pháp cưỡng chế theo đề nghị của Cơ quan quản lý thuế.
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể. Nghị quyết, quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, đơn vị thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp. Đối với trường hợp pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên 01 tờ báo in hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.
  • Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp, phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ

4.2 Hồ sơ giải thể

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án đối với doanh nghiệp xã hội: Trường hợp doanh nghiệp xã hội còn số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ đã nhận, thì hồ sơ giải thể phải có thêm bản sao tài liệu về việc xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Bản sao tài liệu về việc xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận.

5. Các khoản nợ phải thanh toán khi giải thể và thứ tự thanh toán

Doanh nghiệp muốn giải thể phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ, nếu như doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ thì phải giải quyết thủ tục phá sản. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác;

Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;

6. Hệ quả pháp lý của việc giải thể doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp rơi vào các trường hợp phải giải thể thì kể từ khi đã có quyết định giải thể, các hành vi sau đây sẽ bị nghiêm cấm thực hiện:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi cách thức.

(Căn cứ Điều 211 Luật doanh nghiệp 2020)

Bất cứ cá nhân nào trong doanh nghiệp thực hiện các hành vi nêu trên đều có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Mặt khác, nếu có tổn hại nào xảy ra thì người gây ra hậu quả có trách nhiệm phải bồi thường.

Do đó, chủ doanh nghiệp, người uỷ quyền pháp luật và những người quản lý khác phải lưu ý tránh thực hiện các hành vi nêu trên, vì dù vô tình hay cố ý thì cá nhân/doanh nghiệp cũng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

7. Giải đáp có liên quan

Doanh nghiệp có phải trả con dấu khi giải thể không?

  • Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do đơn vị Công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho đơn vị Công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
  • Đối với doanh nghiệp tự khắc con dấu từ ngày 01/07/2015 đến nay thì doanh nghiệp có trách nhiệm không được tiếp tục sử dụng con dấu mà không phải thực hiện thủ tục trả lại con dấu tại đơn vị nhà nước

Công ty có bị thu hồi giấy phép khi giải thể không?

Theo như chúng tôi cập nhật trong quá trình công tác thực tiễn hiện nay thì đơn vị kinh doanh/đơn vị thuế không còn thu hồi giấy phép kinh doanh khi doanh nghiệp giải thể nữa.

Thời gian giải thể có lâu không?

Việc giải thể doanh nghiệp phải thực hiện rất nhiều bước tại nhiều đơn vị khác nhau nên thời gian bị kéo dài. Thông thường bước mất thời gian nhất là bước giải quyết tại đơn vị thuế, nếu bạn không quen việc thì có khi mất vài năm cũng chưa làm xong thủ tục. Do đó, để tránh mất thời gian hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group, chúng tôi sẽ tư vấn và thực hiện trọn gói thủ tục giải thể từ A-Z trong thời gian từ 1-3 tháng.

Sau khi giải thể công ty xong thì chủ doanh nghiệp còn trách nhiệm gì không?

Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo thì những chức danh nêu trên phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trong thời gian làm thủ tục giải thể công ty có phải nộp thuế môn bài không?

Sau khi công ty đã thông báo quyết định giải thể đến đơn vị đăng ký kinh doanh và đơn vị thuế  thì công ty sẽ không phải đóng thuế môn bài nữa.

Việc nghiên cứu về các quy định pháp luật như quy định về giải thể công ty sẽ giúp ích cho bạn đọc rất nhiều, các vấn đề liên quan cũng đã được chúng tôi trình bày ở phần trước của nội dung trình bày.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Trình tự, thủ tục giải thể công ty gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu giải thể doanh nghiệp trọn gói hãy liên hệ ngay

Công ty Luật LVN Group

 Địa chỉ:

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com