Ngay nay nhiều cá nhân thực hiện vay ngân hàng với biện pháp bảo đảm bằng thế chấp quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, với tài sản là đất thổ cư, việc vay thế chấp với ngân hàng được quy định về thủ tục và mức lãi suất thế nào vẫn là câu hỏi mà nhiều người câu hỏi Do đó để tìm hiểu rõ hơn về vay thế chấp đất thổ cư, mời các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây Công ty Luật LVN Group về Thủ tục, lãi suất vay thế chấp đất thổ cư [Cập nhật 2023].
1. Đất thổ cư là gì?
Căn cứ theo Luật Đất đai 2013 đất tùy vào mục đích sử dụng được chia làm các loại như sau:
– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
+ Đất trồng cây lâu năm;
+ Đất rừng sản xuất;
+ Đất rừng phòng hộ;
+ Đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản;
+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác.
– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
+ Đất xây dựng trụ sở đơn vị;
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
+ Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
+ Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
+ Đất phi nông nghiệp khác.
– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Vì vậy, theo hướng dẫn hiện hành, không quy định về đất thổ cư. Đây là cách gọi của người dân đối với một loại đất phi nông nghiệp, cụ thể là đất ở.
Hiện hành, đất thổ cư hay còn gọi là đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại thành thị.
2. Điều kiện vay thế chấp đất thổ cư
Theo điều kiện chung để thế chấp tại khoản 1 điều 188 luật đất đai 2013, người sử dụng đất được thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
Điều kiện đất/nhà ở thế chấp:
– Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp theo khoản 1 điều 168 luật đất đai 2013, cụ thể:
+ Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất.
+ Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Điều kiện người thế chấp: Căn cứ theo khoản 1 điều 119 luật nhà ở năm 2014, người thế chấp nhà ở phải có điều kiện sau:
“a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương”.
3. Mức lãi xuất vay thế chấp đất thổ cư
Mỗi ngân hàng sẽ quy định điều kiện và lãi suất vay thế chấp đất thổ cư khác nhau. tuy nhiên mức lãi suất này khá ổn định và dao động ở mức khoảng 7-12%/năm.
Ban đầu, các ngân hàng thường đưa ra các mức lãi suất cho vay ưu đãi từ 6-8%/năm nhằm hỗ trợ người vay. Tuy nhiên, mức lãi suất này chỉ kéo dài từ 1-2 năm đầu, sau đó tính theo lãi suất thả nổi thị trường.
Mặt khác, các ngân hàng lớn như Agribank, Vietcombank, BIDV thường sẽ có mức lãi suất thấp hơn các ngân hàng tầm trung. Nhưng cũng đồng nghĩa với đó là điều kiện, thủ tục cho vay cũng sẽ khắt khe hơn nhiều.
4. Thủ tục vay thế chấp đất thổ cư
Theo điều 39 nghị định 102/2017/NĐ – CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
– Phiếu yêu cầu đăng ký theo mẫu số 01/ĐKTC (01 bản chính).
– Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
– Bản chính giấy chứng nhận.
– Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
– Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.
Quy trình đăng ký vay thế chấp:
Để thực hiện vay thế chấp đất thổ cư bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết
Căn cứ theo điều 48 nghị định 102/2017/NĐ – CP, trong thời hạn giải quyết, văn phòng đăng ký đất đai thực hiện những nhiệm vụ sau:
– Ghi nội dung đăng ký thế chấp vào sổ địa chính và giấy chứng nhận.
– Sau khi ghi vào sổ địa chính và giấy chứng nhận, thì chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Nếu đơn vị đăng ký phát hiện có sai sót bị lỗi về nội dung đăng ký thì văn phòng đăng ký phải xử lý trong 1 ngày công tác và gửi văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin cho người yêu cầu đăng ký.
Nếu đơn vị đăng ký có sai sót về nội dung đăng ký và người đăng ký yêu cầu sửa chữa sai sót, thì trong thời hạn 1 ngày văn phòng đất đai đính chính thông tin sai sót và chứng nhận việc sửa chữa sai sót vào phiếu yêu cầu sửa chữa rồi trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký.
Trên đây là tất cả thông tin về Thủ tục, lãi suất vay thế chấp đất thổ cư [Cập nhật 2023] mà Công ty Luật LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!