Thủ tục làm hộ chiếu cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam và đang. tạm trú nếu hộ chiếu hết hạn, bị mất, bị rách có thể xin gia hạn hộ chiếu, cấp lại hộ chiếu ở Việt Nam. Vậy Thủ tục làm hộ chiếu cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Thủ tục làm hộ chiếu cho người nước ngoài tại Việt Nam

1. Người nước ngoài cần làm gì khi hộ chiếu hết hạn?

– Khi hộ chiếu hết hạn hoặc gặp bất kỳ vấn đề với. hộ chiếu người nước ngoài hãy gọi điện liên hệ trực tiếp đại sứ .cửa hàng, lãnh sự cửa hàng hoặc văn phòng uỷ quyền ngoại giao của nước mình .là công dân để nhân được sự chỉ dẫn cho việc xin. gia hạn hộ chiếu, cấp lại hộ chiếu.

– Xin lưu ý đa phần các đơn vị ngoại giao. của nước ngoài (bao gồm các lãnh sự cửa hàng hoặc. đại sứ cửa hàng nước ngoài) đều có địa chỉ tại Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí .Minh, chính vì vậy người nước ngoài hãy. nghiên cứu trước để thuận tiện cho việc liên lạc. Đa phần các đại sứ cửa hàng hoặc lãnh sự cửa hàng của nước mà người nước .ngoài là công dân sẽ tiến hành thủ tục gia hạn hoặc. cấp lại hộ chiếu với thủ tục đơn giản và nhanh chóng.

2. Gia hạn hộ chiếu cho người nước ngoài khi hộ chiếu hết hạn – Cấp đổi hộ chiếu

Hồ sơ xin cấp đổi hộ chiếu hết hạn cho người nước ngoài. bao gồm các loại giấy tờ như sau:

– Tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông (Mẫu X01).

–  Ảnh 04 chiếc, cỡ 4×6 cm, mới chụp, mặt nhìn thẳng,. đầu để trần, phông nền màu trắng.

–  Chứng minh thư nhân dân.

Đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam: làm thủ tục gia hạn ở địa điểm làm hộ chiếu ở Tp.HCM hoặc Hà Nội. và các phòng xuất nhập cảnh tại địa phương nơi đang sinh sống và công tác.

Phí gia hạn cấp đổi hộ chiếu thông thường là: 200.000 VND.

Người nước ngoài khi được đại sứ cửa hàng hoặc. lãnh sự cửa hàng của họ cấp cho hộ chiếu bao. giờ cùng có kèm theo 01 công hàm gửi Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam .giúp trong việc cấp visa, thị thực để người nước ngoài có thể thuận lợi. cho việc tiếp tục tạm trú hoặc xuất cảnh khỏi Việt Nam.

Chính vì vậy sau khi được cấp hộ chiếu mới người nước ngoài cần nhanh chóng. làm .thủ tục xin cấp lại visa Việt Nam tại Cục quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam. Người nước ngoài có thể tự làm thủ tục, có thể nhờ thân nhân. hoặc công ty mà mình đang công tác thực hiện thủ tục xin cấp visa Việt Nam.

3. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu

Cấp hộ chiếu phổ thông

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (mẫu X01 – Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an)
  • 2 ảnh ( 4 x 6 cm, nền trắng, trẻ dưới 9 tuổi cấp cùng bố mẹ ảnh 3 x 4 cm)
  • Giấy khai sinh ( trẻ dưới 14 tuổi, bản sao chứng thực hoặc xuất trình bản chính đối chiếu).
  • CMTND / CCCD
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú )
  • Sổ tạm trú ( nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú)

Cấp hộ chiếu do bị hư hỏng, mất

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng: Nộp lại hộ chiếu cho đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh;
  • Trường hợp hộ chiếu bị mất: Nộp kèm đơn báo mất (mẫu X08) hoặc đơn trình bày về việc bị mất hộ chiếu.

Cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn hoặc hết trang

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất.

Cấp riêng hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu. (Từ ngày 01/7/2020, nộp bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh)
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);
  • Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Cấp chung hộ chiếu phổ thông với trẻ em dưới 9 tuổi

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • 02 ảnh của trẻ em (cỡ 3×4); 02 ảnh của cha hoặc mẹ (cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu)
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);
  • Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • Hộ chiếu phổ thông còn giá trị ít nhất 01 năm;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân) thì nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó

Từ ngày 01/7/2020, nộp kèm bản chụp CMND hoặc Thẻ Căn cước công dân.

  • Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai và ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo.
  • Trường hợp đề nghị bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì kèm theo hộ chiếu của cha hoặc mẹ.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu

  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú cấp hộ chiếu theo yêu cầu.
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an có thể cấp trong trường hợp yêu cầu cấp lại, sửa đổi, bổ sung, trong tình thế cấp thiết ngoài việc cấp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú ra.

5.Thời hạn giải quyêt việc cấp hộ chiếu

  • Hồ sơ được nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: giải quyết trong thời hạn 8 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: giải quyết trong thời hạn 5 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Hồ sơ nộp khi cần hộ chiếu gấp thì giải quyết sớm nhất theo thời hạn nêu trên.

Lưu ý: Nếu ngày công tác trùng hoặc liền với ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ lễ, Tết thời hạn giải quyết được cộng thêm số ngày nghỉ đó.

6. Trình tự thủ tục yêu cầu cấp hộ chiếu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh theo 2 cách:

  • Trực tiếp nộp hồ sơ:

Khi nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.Nộp tờ khai không cần xác nhận của Công an nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú.

Lưu ý: Đối với trường hợp làm hộ chiếu ở nơi tạm trú thì cần xuất trình sổ tạm trú.

  • Ủy thác cho đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:

Nhân viên, cán bộ của đơn vị, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác cần phải xuất trình giấy giới thiệu của đơn vị, tổ chức , chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác cấp hộ chiếu.

Nộp tờ khai của người ủy thác đã khai và ký tên đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, tổ chức được ủy thác.

Cơ quan, đơn vị được ủy thác có công văn gửi Công an tỉnh đề nghị giải quyết. Nếu yêu cầu giải quyết cho nhiều cá nhân thì cần có danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị, tổ chức được ủy thác.

  • Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh kiểm tính hợp pháp của hồ sơ:

Nếu hồ sơ hợp lệ: cán bộ viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ giao biên lai cùng giấy biên nhận cho người nộp tiền.

Nếu hồ sơ còn thiếu, sai: Cán bộ hướng dẫn cá nhân làm lại kịp thời.

Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần.

Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh

Người nhận hộ chiếu xuất trình Chứng minh nhân dân, biên nhận, biên lai thu tiền; còn nếu là cán bộ, chuyên viên của đơn vị, tổ chức được ủy thác thì xuất trình giấy giới thiệu của đơn vị tổ chức, Chứng minh nhân dân của bản thân và người ủy thác, giấy biên nhận, biên lai.

Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận và trả lại hộ chiếu.

7. Lệ phí cấp hộ chiếu (Thông tư 219/2016/TT-BTC)

  • Cấp mới hộ chiếu; Cấp lại hộ chiếu hết hạn; Cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn, hết trang; Cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi là 200.000 đồng
  • Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất là 400.000 đồng
  • Cấp hộ chiếu cho công dân và trẻ em dưới 9 tuổi: kèm 1 trẻ em : 250.000 đồng; kèm 2 trẻ em: 300.000 đồng
  • Gia hạn hộ chiếu là 100.000 đồng.

Trên đây là Thủ tục làm hộ chiếu cho người nước ngoài tại Việt Nam mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com