Người nước ngoài đang ở Việt Nam được phép mở tài khoản ở ngân hàng Việt Nam. Thông thường, để làm thẻ ngân hàng, người nước ngoài sẽ phải gửi tới thông tin thẻ tạm trú, giấy phép lao động hoặc giấy đăng ký kinh doanh, có địa chỉ cư trú rõ ràng ở Việt Nam…Trong hoạt động kinh doanh, để thuận tiện cho việc đầu tư thì nhà đầu tư cũng cần phải mở tài khoản. Vậy nội dung trình bày sau đây, chúng ta cùng nghiên cứu về Thủ tục mở tài khoản cho nhà đầu tư nước ngoài.
Thủ tục mở tài khoản cho nhà đầu tư nước ngoài
1. Nguyên tắc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài vào Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua một tài khoản vốn riêng mở tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam và phải đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý ngoại hối.
2. Cách cách thức của Vốn đầu tư ra nước ngoài
– Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép hoặc ngoại hối từ nguồn vốn hợp pháp khác theo hướng dẫn của pháp luật.
– Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam.
– Máy móc, thiết bị; vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm.
– Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu.
– Các tài sản hợp pháp khác.
3. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
– Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở một tài khoản vốn đầu tư bằng một loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại một tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
– Nếu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 2 tài khoản và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước (Một tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và một tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ)
– Nếu một Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt cho từng dự án.
– Nếu dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt để chuyển vốn ra nước ngoài trong phạm vi tổng vốn đầu tư và tỷ lệ phần vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
– Mọi giao dịch thu chi phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư.
– Nhà đầu tư chỉ được thực hiện giao dịch thu chi qua tài khoản vốn đầu tư sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối.
4. Về hồ sơ Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
Công ty nước ngoài khi mở tài khoản ngân hàng ở Việt Nam thì cần phải chuẩn bị hồ sơ như sau:
– Đơn đề nghị mở tài khoản thanh toán cho công ty nước ngoài lập theo mẫu của ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại nơi công ty mở tài khoản gồm những nội dung sau đây:
+ Tên giao dịch của công ty viết trọn vẹn và viết tắt; địa chỉ trụ sở chính của công ty, địa chỉ giao dịch của công ty, điện thoại, số fax (nếu có); lĩnh vực hoạt động, kinh doanh của công ty;
+ Thông tin về người uỷ quyền hợp pháp của công ty đăng ký làm chủ tài khoản thanh toán;
+ Trong trường hợp công ty mở tài khoản thuộc đối tượng bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành thì cần gửi tới thêm thông tin về kế toán trưởng hay người phụ trách công việc kế toán của công ty theo hướng dẫn;
+ Mẫu chữ ký của chủ tài khoản công ty, kế toán trưởng hay người phụ trách kế toán (trong trường hợp như trên) cùng mẫu dấu (nếu có) trên các chứng từ giao dịch với ngân hàng hay chi nhánh ngân hàng;
+ Họ tên và chữ ký của người uỷ quyền hợp pháp công ty và đóng dấu (nếu có) của công ty nước ngoài mở tài khoản ngân hàng.
– Những giấy tờ chứng minh việc công ty nước ngoài mở tài khoản ngân hàng được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam bao gồm:
+ Quyết định thành lập công ty;
+ Giấy phép hoạt động của công ty;
+ Giấy CNĐKDN’
+ Hoặc một số giấy tờ khác theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;
– Những giấy tờ chứng minh tư người uỷ quyền theo pháp luật hay uỷ quyền theo ủy quyền của người làm chủ tài khoản kèm theo CMND/ hộ chiếu/ thẻ căn cước vẫn còn thời hạn của người đó;
– Trong trường hợp mở tài khoản ngân hàng cho công ty nước ngoài thuộc đối tượng bắt buộc phải có kế toán trưởng hay người phụ trách công việc kế toán của công ty trên chứng từ kế toán giao dịch với ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành tại Việt Nam thì ngoài những giấy tờ nêu trên, hồ sơ mở tài khoản ngân hàng phải có:
+ Quyết định bổ nhiệm;
+ CMND/ hộ chiếu/ thẻ căn cước công dân còn hạn của kế toán trưởng hay người phụ trách kế toán công ty nước ngoài tổ chức mở tài khoản ngân hàng.
5. Thủ tục Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ Điều 14 Thông tư 23, sửa đổi bởi Thông tư 02, thủ tục mở tài khoản cho người nước ngoài được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Khi có nhu cầu mở tài khoản thanh toán, khách hàng chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc phương tiện điện tử đến ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi đề nghị mở tài khoản thanh toán.
Bước 2: Ngân hàng đối chiếu thông tin khách hàng
Khi nhận được hồ sơ mở tài khoản thanh toán của khách hàng, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải kiểm tra, đối chiếu các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản và xử lý:
– Nếu các giấy tờ tại hồ sơ mở tài khoản thanh toán đã trọn vẹn, hợp pháp, hợp lệ và các yếu tố kê khai tại giấy đề nghị mở tài khoản hoàn toàn khớp đúng với các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc mở tài khoản thanh toán cho khách hàng;
– Nếu các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán chưa trọn vẹn, hợp pháp, hợp lệ hoặc các yếu tố kê khai tại giấy đề nghị mở tài khoản chưa khớp đúng với các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thông báo cho khách hàng để hoàn thiện hồ sơ;
– Trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ chối mở tài khoản thanh toán thì phải thông báo cho khách hàng biết.
Bước 3: Giao kết thỏa thuận
Sau khi hoàn thành việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo hướng dẫn của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiến hành giao kết thỏa thuận mở và sử dụng tài khoản thanh toán với khách hàng.
Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gặp mặt trực tiếp khách hàng hoặc người uỷ quyền theo pháp luật của khách hàng (đối với trường hợp mở tài khoản thông qua người uỷ quyền theo pháp luật) để giao kết thỏa thuận mở và sử dụng tài khoản thanh
Bước 4: Thông báo thông tin về tài khoản cho khách hàng
Sau khi giao kết thoả thuận mở và sử dụng tài khoản thanh toán với khách hàng, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thông báo số hiệu, tên tài khoản thanh toán, ngày bắt đầu hoạt động của tài khoản thanh toán cho khách hàng.
Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đảm bảo thu thập mẫu chữ ký, chứng thư số (nếu có) của chủ tài khoản hoặc người uỷ quyền hợp pháp của chủ tài khoản và những người khác có liên quan (nếu có), mẫu dấu (nếu có, đối với chủ tài khoản là tổ chức) để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình sử dụng tài khoản thanh toán.
6. Về đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài
Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu).
– Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
– Bản sao tiếng nước ngoài kèm bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản chấp thuận hoặc cấp phép đầu tư do đơn vị có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
– Bản chính văn bản xác nhận của Ngân hàng về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư trong đó nêu rõ số tài khoản, loại ngoại tệ.
– Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài đối với trường hợp đã chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
– Văn bản giải trình về nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
7. Thẩm quyền xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài
– Nếu Nhà đầu tư ra nước ngoài là tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
– Đối với các trường hợp khác, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/TP nơi nhà đầu tư có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
8. Hình thức mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
8.1. Mở tài khoản công ty nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ
Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ thường được sử dụng để thực hiện những giao dịch thu, chi liên có quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp sau đây:
Những giao dịch thu:
– Thu tiền góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ của những nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
– Thu tiền rút vốn bằng ngoại tệ từ những khoản vay trong nước và nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
– Thu tiền thanh toán ngoại tệ giá trị chuyển nhượng dự án đầu tư và vốn đầu tư;
– Thu tiền ngoại tệ từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được mở tại ngân hàng được phép của công ty có vốn đầu tư nước ngoài và những nhà đầu tư là cá nhân hay tổ chức nước ngoài;
– Những khoản thu hợp pháp bằng ngoại tệ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư của nước ngoài tại Việt Nam.
Những giao dịch chi:
– Chi trả tiền gốc, tiền lãi, phí của những khoản vay trong nước và nước ngoài bằng ngoại tệ của công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
– Chi chuyển ngoại tệ từ tài khoản ngoại tệ này sang tài khoản ngoại tệ thanh toán mở tại ngân hàng được phép tại Việt Nam của công ty có vốn đầu tư nước ngoài và những nhà đầu tư nước ngoài;
– Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng, ngân hàng được phép để chuyển vào tài khoản đồng Việt Nam của công ty có vốn đầu tư nước ngoài và những nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
– Chi chuyển tiền ngoại tệ thanh toán giá trị nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và vốn đầu tư;
– Chi chuyển lợi nhuận và những nguồn thu hợp pháp khác bằng ngoại tệ từ các hoạt động đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ra khỏi Việt Nam;
– Chi chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ra khỏi Việt Nam trong trường hợp công ty bị giải thể, chấm dứt hoạt động, chuyển nhượng dự án đầu tư và vốn đầu tư, giảm vốn đầu tư hay thanh lý, chấm dứt hoạt động của công ty tại Việt Nam theo hướng dẫn của đầu tư;
– Những khoản chi bằng ngoại tệ hợp pháp khác có liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
8.2. Mở tài khoản công ty nước ngoài có vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam
Tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam của công ty nước ngoài được sử dụng để thực hiện những giao dịch thu, chi có liên quan đến hoạt động sau đây:
Những giao dịch thu:
– Thu tiền góp vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam của những nhà đầu tư nước ngoài và Việt Nam trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
– Thu lợi nhuận sau thuế bằng đồng Việt Nam để thực hiện tái đầu tư của những nhà đầu tư nước ngoài và Việt Nam trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
– Thu tiền rút vốn từ những khoản vay trong nước bằng đồng Việt Nam của công ty có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
– Thu tiền rút vốn từ những khoản vay nước ngoài thực hiện bằng đồng Việt Nam của công ty có vốn đầu tư nước ngoài được phép vay bằng đồng Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành về việc vay trả nợ nước ngoài của công ty không được Chính phủ Việt Nam bảo lãnh;
– Thu tiền thanh toán bằng đồng Việt Nam giá trị chuyển nhượng dự án đầu tư và vốn đầu tư;
– Thu tiền chuyển khoản từ tài khoản bằng đồng Việt Nam của công ty có vốn đầu tư nước ngoài và những nhà đầu tư nước ngoài mở tại những ngân hàng được phép.
Những giao dịch chi:
– Chi chuyển khoản đến tài khoản bằng đồng Việt Nam của công ty có vốn đầu tư nước ngoài và những nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam;
– Chi tiền chuyển lợi nhuận bằng đồng Việt Nam cho những nhà đầu tư nước ngoài và Việt Nam trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
– Chi trả tiền gốc, tiền lãi và phí của những khoản vay trong nước bằng đồng Việt Nam nhằm mục đích thực hiện dự án đầu tư của công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
– Chi trả tiền gốc, tiền lãi và phí của những khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam của công ty có vốn đầu tư nước ngoài được phép vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đúng theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành;
– Chi chuyển tiền thanh toán bằng đồng Việt Nam giá trị nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và vốn đầu tư;
– Chi chuyển tiền trả vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam cho những nhà đầu tư nước ngoài và Việt Nam trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động của công ty có vốn đầu tư nước ngoài, chuyển nhượng dự án đầu tư và vốn đầu tư, giảm vốn đầu tư hay thanh lý và chấm dứt hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
9. Giải đáp có liên quan
9.1. Tại sao công ty nước ngoài cần phải mở tài khoản ngân hàng?
Sau khi thành lập công ty xong thì việc mở tài khoản ngân hàng cho công ty mặc dù không phải là việc làm bắt buộc nhưng đây cũng là một việc cần thiết mà bạn nên làm. Bởi vì:
- Việc sử dụng tài khoản ngân hàng trong những giao dịch luôn thể hiện được tính chuyên nghiệp của công ty trong mọi hoàn cảnh;
- Việc sử dụng tài khoản ngân hàng sẽ giúp cho việc quản lý thanh toán lương tiện lợi, nhanh chóng hơn; thanh toán hay nhận thanh toán trong trường hợp công ty và đối tác có khoảng cách địa lý xa;
- Việc sử dụng tài khoản ngân hàng trong thanh toán những giao dịch có giá trị trên 20 triệu đồng sẽ giúp hợp lệ ghi nhận khấu trừ của công ty trong kế toán – thuế theo đúng quy định về kế toán thuế.
Đối với công ty mới được thành lập, nếu như bạn không nghiên cứu trước thì chắc chắn việc mở tài khoản ngân hàng cũng sẽ làm mất thời gian và cũng như việc đi lại để hoàn tất thủ tục với ngân hàng cũng tương đối phiền phức.
9.2. Công ty vốn nước ngoài sử dụng tài khoản ngân hàng trong thanh toán thế nào?
Chủ tài khoản ngân hàng được phép sử dụng tài khoản để nộp, rút tiền hay yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản ngân hàng như: cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện thanh toán séc, ủy nhiệm chi, lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thư tín dụng, chuyển tiền, thẻ ngân hàng, thu hộ, chi hộ và những dịch vụ gia tăng khác theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành tại Việt Nam.
Ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng sẽ hướng dẫn cho khách hàng những nguyên tắc cũng như điều kiện sử dụng tài khoản ngân hàng trong khi giao dịch theo phương thức truyền thống hay giao dịch điện tử sao cho phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật, đảm bảo có trọn vẹn thông tin cần thiết theo hướng dẫn để kiểm tra, đối chiếu cũng như nhận biết khách hàng, trong suốt quá trình sử dụng tài khoản ngân hàng.
Vì vậy, trên đây là toàn bộ nội dung về Thủ tục mở tài khoản cho nhà đầu tư nước ngoài mà LVN Group đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng đây sẽ là thông tin bổ ích mà chúng tôi đem lại cho quý khách hàng trong quá trình mở tài khoản. Nếu có thông tin hay câu hỏi vui lòng liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.