Thủ tục sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất [2023]

Sang tên Sổ đỏ là thủ tục nhằm hoàn tất việc chuyển tên từ người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất này sang tên người khác. Vậy Thủ tục sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất được thực hiện thế nào? Như cha mẹ mất đi không để lại di chúc thì phần tài sản sẽ được phân chia theo pháp luật. Còn đối với tài sản đất sẽ được thực hiện theo các thủ tục pháp lý có liên quan. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Thủ tục sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất [2023]

1. Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ chính là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trên thực tiễn người dân gọi là sổ đỏ là xác định theo màu sắc của giấy chứng nhận, pháp luật về Đất đai không có quy định gì về “Sổ đỏ”.

Trong từng giai đoạn thì Việt Nam chỉ quy định về các loại văn bản sau:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

Tuy nhiên, đến ngày 19 tháng 10 năm 2009 thì Chính phủ đã ban hành ra Nghị định 88/2009/NĐ-CP, theo đó Giấy chứng nhận mới được áp dụng chung trong phạm vi cả nước với tên gọi thống nhất là Giấy chứng nhận quyền sử đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khán gắn liền với đất.

Và hiện nay Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn khác cũng sử dụng tên gọi thống nhất này, cụ thể tại Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 có quy định:

“ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.

Vì vậy có thể thấy sổ đỏ chỉ là từ ngữ thông dụng thường ngày của người dân dùng để gọi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Sổ đỏ đứng tên người đã mất có sang tên được không?

Để trả lời câu hỏi trên ta phải xác định xem người mất có để lại di chúc được không.

– Trường hợp người mất có để lại di chúc và di chúc đó là hợp pháp thì người thừa kế được ghi nhận trong di chúc có quyền thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất dưới cách thức nhận thừa kế theo di chúc.

Nếu có nhiều đồng thừa kế được ghi nhận trong di chúc thì phải xin trọn vẹn chữ ký xác nhận của họ đồng ý chuyển nhượng hoặc ủy quyền cho một người đứng ra làm thủ tục chuyển nhượng mảnh đất.

– Trường hợp người mất không để lại di chúc hoặc di chúc không hợp pháp thì khi đó phần di sản sẽ được chia cho những người thừa kế theo pháp luật theo điều 651 Bộ luật dân sự 2015.

Đối với thừa kế quyền sử dụng đất ngoài việc tuân thủ điều kiện về thừa kế, hàng thừa kế theo hướng dẫn chung của Bộ luật Dân sự thì cần tuân thủ quy định về điều kiện, trình tự thủ tục theo từng loại đất theo hướng dẫn Luật Đất Đai 2013.

Về điều kiện đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quy định tại Điều 186 Luật Đất đai năm 2013. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài đáp ứng điều kiện thuộc đối tượng sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Căn cứ Luật Đất Đai 2013 quy định tại: “ Điều 186. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật về nhà ở thì có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Chuyển quyền sử dụng đất ở khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở cho tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, tặng cho nhà tình nghĩa theo hướng dẫn tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này. Trường hợp tặng cho, để thừa kế cho đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;

c) Thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

d) Cho thuê, ủy quyền quản lý nhà ở trong thời gian không sử dụng.”

Trường hợp nếu không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở thì người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo hướng dẫn sau đây:

” Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế hoặc người uỷ quyền có văn bản ủy quyền theo hướng dẫn nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại đơn vị đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính”.

3. Thủ tục khai nhận thừa kế

Sau khi xác định người có quyền hưởng di sản người được nhận di sản muốn sang tên sổ đỏ cho mình thì đầu tiên cần thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế.

Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng 2014: Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ để thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản
  • Giấy chứng tử của cha mẹ là chủ của di sản thừa kế
  • CMND, hộ khẩu của những người thừa kế còn sống tại thời gian làm thủ tục
  • Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy tờ xác nhận, chứng minh quan hệ của người thừa kế với người đã chết
  • Giấy chứng tử, xác nhận phần mộ, giấy tờ xác nhận, chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời gian làm thủ tục

Bước 2: Lập và niêm yết thông báo thừa kế

Theo quy định khi thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế, người khai nhận di sản đến Văn phòng công chứng mang theo các giấy tờ để thực hiện các thủ tục. Tại đây, Công chứng viên sẽ tiến hành thủ tục niêm yết công khai tại UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của cha mẹ để lại di sản theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 58 Luật công chứng.

Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết theo hướng dẫn tại Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP .

Việc niêm yết này là để đảm bảo không có ai tranh chấp đối với tài sản được khai nhận thừa kế này.

Bước 3: Lập văn bản khai nhận di sản thừa kế

Đủ 15 ngày niêm yết, nếu không có ai câu hỏi hay tranh chấp gì thì bạn hoặc VPCC sẽ đến UBND phường, xã để lấy Thông báo thừa kế đã đóng dấu xác nhận của UBND. Sau đó, Văn phòng công chứng sẽ tiến hành lập văn bản khai nhận di sản thừa kế đối với mảnh đất của cha mẹ để lại.

4. Sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất thế nào?

Thành phần hồ sơ

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Sổ đỏ/Sổ hồng (01 bản chính + 02 bản sao y có công chứng chứng thực);
  • Văn bản khai nhận di sản thừa kế được lập tại Văn phòng công chứng theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của hai bên mua và bên bán (mỗi thứ 02 bộ tương đương 02 bản sao y có công chứng chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung (là: Đăng ký kết hôn)/hoặc giấy tờ chứng minh tài sản riêng (là: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/độc thân) (02 bản sao y có công chứng chứng thực);
  • Đơn đăng ký biến động đất đai/tài sản gắn liền với đất theo mẫu (01 bản chính – Kê khai theo mẫu);
  • Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính – Kê khai theo mẫu);
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính – Kê khai theo mẫu);
  • Tờ khai thuế đất phi nông nghiệp (02 bản chính – kê khai theo mẫu) hoặc xác nhận đóng thuế đất phi nông nghiệp tùy từng Quận/Huyện đối với loại giấy tờ này;
  • Sơ đồ vị trí thửa đất (01 bản chính – Kê khai theo mẫu)

Trình tự thực hiện thủ tục

Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận 1 cửa sẽ chuyển hồ sơ qua chi cục thuế để tiến hành thẩm định và ra thông báo nộp thuế.

Lấy kết quả là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới

Căn cứ vào thời gian ghi trên giấy hẹn trả kết quả, chúng ta thực hiện việc đóng các khoản thuế theo hướng dẫn và tới văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.

5. Các câu hỏi thường gặp

Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ là bao nhiêu?

Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Sổ đỏ đứng tên người đã mất có được vay ngân hàng không?

Sử dụng sổ đỏ đứng tên người đã mất để đi vay ngân hàng là không thể vì người đã mất là những người không cần năng lực nhận thức và hành vi dân sự nên họ sẽ không thể thực hiện ký kết xác nhận khi vay vốn. Bên cạnh đó, sổ đỏ đứng tên người đã mất là những tài sản của người đã mất chứ không phải là tài sản của người còn sống để bạn có thể mang ra thế chấp. Vì vậy việc mang sổ đỏ đứng tên người đã mất để đến ngân hàng vay tiền là việc làm trái với quy định và sẽ không được ngân hàng chấp thuận.

Sổ đỏ đứng tên của người đã mất còn giá trị sử dụng được không?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là tài liệu chứng minh việc cá nhân, hộ gia đình là người được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất….. Về nguyên tắc nó vẫn có giá trị ghi nhận quyền sử dụng nhưng bị hạn chế khi người đứng tên trên đó đã chết.
Trường hợp này nếu xảy ra thì toàn bộ những người thuộc hàng thừa kế của người đã chết đó có thể thực hiện việc khai nhận di sản thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật để có quyền thực hiện các giao dịch liên quan tới việc quản lý và sử dụng thửa đất đó.

Trên đây là Thủ tục sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com