Khi tiến hành làm các thủ tục giải thể; doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo hướng dẫn của Luật Quản lý thuế. Trong trường hợp nếu doanh nghiệp đã hoàn thành các nghĩa vụ nộp thuế thì tiến hành xin giấy xác nhận không nợ thuế. Vậy thủ tục xác nhận không nợ thuế thế nào? Mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày sau đây của LVN Group.
Thủ tục xác nhận không nợ thuế
1. Đơn xin giấy xác nhận không nợ thuế là gì?
Đơn xin giấy xác nhận không nợ thuế hay còn gọi là đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế; là một loại văn bản của người nợp thuế gửi đến đơn vị thuế có thẩm quyền về việc yêu cầu xác nhận việc đã hoàn thành xong nghĩa vụ đóng thuế theo hướng dẫn của pháp luật.
2. Xin giấy xác nhận không nợ thuế ở đâu?
Theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC hiện nay có 03 nơi có thể thực hiện việc xin giấy xác nhận không nợ thuế:
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.
- Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo hướng dẫn tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Theo đó người có yêu cầu xin xác nhận không nợ thuế có thể thực hiện việc xin giấy xác nhận không nợ thuế theo gợi ý sau:
Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp; đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế; là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật.
Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với đơn vị thuế; thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ; và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
- Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Hiện nay, đơn vị thuế đã có trang web đăng ký thuế theo cách thức trực tuyến để tiết kiệm thời gian và chi phí.
3. Thủ tục đơn xin xác nhận không nợ thuế
Bước 1: Người nộp thuế gửi văn bản đề nghị xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của từng loại thuế hoặc của tất cả các loại thuế.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với đơn vị thuế mà do tổ chức, cá nhân bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay và bên Việt Nam đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu nước ngoài: Nhà thầu nước ngoài hoặc bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay gửi văn bản đề nghị xác nhận nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước đến đơn vị thuế quản lý trực tiếp bên Việt Nam để thực hiện xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho nhà thầu nước ngoài.
Đối với trường hợp có uỷ quyền; thì phải có văn bản uỷ quyền có chứng thực chữ ký của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
+ Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nêu rõ các nội dung: Tên người nộp thuế, mã số thuế; Số thuế phát sinh của từng loại thuế bao gồm cả số thuế do người nộp thuế khai trong hồ sơ thuế đã nộp cho đơn vị thuế và số thuế khoán, số thuế ấn định theo quyết định của đơn vị thuế; …
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Bước 2: Nộp hồ sơ đến đơn vị quản lý thuế có thẩm quyền. Cơ quan quản lý trực tiếp doanh nghiệp về thuế/ nơi cá nhân thường trú.
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở đơn vị thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Thực hiện trên trang website đăng ký thuế theo cách thức trực tuyến.
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại đơn vị thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của đơn vị thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của đơn vị thuế.
Bước 3: Cán bộ thuế xác minh và thông báo số tiền thuế phải nộp.
– Rà soát dữ liệu, thông tin việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
Căn cứ dữ liệu quản lý thuế trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế, đơn vị thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước thực hiện rà soát dữ liệu nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước của đơn vị thuế bao gồm:
– Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp, còn phải nộp, còn nợ, nộp thừa của người nộp thuế;
– Các vi phạm hành chính thuế của người nộp thuế (nếu có).
– Trường hợp thông tin đề nghị của người nộp thuế khớp đúng với thông tin trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế thì đơn vị thuế thực hiện gửi Thông báo xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này cho người nộp thuế theo hướng dẫn.
– Trường hợp thông tin đề nghị của người nộp thuế và thông tin trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế chưa trọn vẹn hoặc có chênh lệch, đơn vị thuế gửi Thông báo yêu cầu bổ sung thông tin theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP cho người nộp thuế để giải trình, bổ sung thông tin theo hướng dẫn.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, đơn vị thuế có trách nhiệm ban hành Thông báo xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế theo mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này để xác nhận hoặc không xác nhận cho người nộp thuế hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung thông tin theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP cho người nộp thuế để giải trình, bổ sung thông tin.
Thời gian bổ sung thông tin của người nộp thuế không tính vào thời gian giải quyết văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước.
Sau khi nhận được thông tin bổ sung của người nộp thuế, trường hợp đủ thông tin thì đơn vị thuế thực hiện gửi Thông báo xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC cho người nộp thuế theo hướng dẫn. Trường hợp đơn vị thuế xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng, trường hợp xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước thì đơn vị thuế có Thông báo theo mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC, trong đó nêu rõ lý do không xác nhận cho người nộp thuế biết theo hướng dẫn.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
3. Mẫu đơn xin xác nhận không nợ thuế
Người có yêu cầu viết đơn xin giấy xác nhận không nợ thuế sẽ phải viết đơn theo mẫu số 01/ĐNXN ban hành kèm theo ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
VIỆC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: …………..<Tên đơn vị thuế>………
o Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước
o Xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước
o Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với đơn vị thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế, đề nghị đơn vị thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:
<Trường hợp đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, thì ghi:>
1. Thời gian đề nghị xác nhận (năm dương lịch): <Ghi cụ thể thời gian theo kỳ tính thuế>
2. Thông tin nghĩa vụ thuế đề nghị xác nhận:
3. Lý do đề nghị: …………………………………………………………………
<Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước, thì ghi:>
1. Thời gian nộp tiền vào ngân sách nhà nước (trong năm dương lịch) đề nghị xác nhận: Từ ngày …/…/…. đến ngày …/…/….:
2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận:
o Theo loại thuế:
o Theo chứng từ nộp thuế:
3. Lý do đề nghị:
4. Thông tin, tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao):
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Hình thức đề nghị nhận kết quả xác nhận:
o Qua tài khoản giao dịch thuế điện tử tại: <Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia>
o Qua bưu điện theo địa chỉ: ……………………………………………
____________
Ghi chú:
– Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong ba nút tích đề nghị xác nhận.
– Trường hợp thực hiện xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với đơn vị thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay thì tích chọn Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với đơn vị thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay.
– Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng: Người nộp thuế ghi theo mã số thuế và tên người nộp thuế đề nghị xác nhận, đơn vị phụ thuộc của người nộp thuế. Trường hợp tích vào nút “Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với đơn vị thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay” thì ghi thông tin tại chỉ tiêu [02] là mã số thuế nộp thay của Bên Việt Nam, còn Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng ghi mã số thuế của nhà thầu nước ngoài cần xác nhận nghĩa vụ thuế.
– Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp NSNN, tại Điểm 2 Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong hai đề nghị xác nhận: theo loại thuế hoặc theo chứng từ nộp thuế.
– Cột ghi chú (14) tại bảng Theo chứng từ nộp thuế tại Điểm 2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận được sử dụng để ghi các thông tin thay đổi trong trường hợp chứng từ nộp thuế đã được điều chỉnh thông qua tra soát hoặc các trường hợp khác làm thay đổi thông tin chứng từ nộp thuế ban đầu.
Trên đây là những thông tin LVN Group muốn chia sẻ đến bạn đọc về thủ tục xác nhận không nợ thuế. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi nào về nội dung trình bày hay cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và trả lời.