Khi đề nghị cấp hộ chiếu, người dân phải nộp Tờ khai xin cấp hộ chiếu – mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú. Sau đây là Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu công vụ mới nhất
Hộ chiếu là gì và dùng để làm gì?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Hộ chiếu chứa các thông tin như:
– Số hộ chiếu;
– Ảnh;
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính;
– Nơi sinh;
– Cơ quan cấp, nơi cấp;
– Thời hạn sử dụng.
Hộ chiếu được dùng để nhận dạng thông tin của người sở hữu, là giấy tờ cần phải có để được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và được quyền nhập cảnh trở lại từ nước ngoài.
Theo đó, có thể hiểu đơn giản, hộ chiếu chính là chứng minh nhân dân (căn cước công dân) phiên bản quốc tế. Khi xuất nhập cảnh bắt buộc phải có hộ chiếu.
Hộ chiếu có bao nhiêu loại?
Theo Thông tư 73, Việt Nam sử dụng 3 loại hộ chiếu chính:
a) Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): Được cấp cho mọi công dân Việt Nam và là loại hộ chiếu phổ biến nhất.Thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông:
+ Hộ chiếu cấp cho Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên: Có thời hạn 10 năm;
+ Hộ chiếu được cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Có thời hạn 5 năm;
+ Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và con của công dân (dưới 09 tuổi): Có thời hạn 5 năm
b) Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): Chỉ được cấp cho những trường hợp ra nước ngoài công tác theo sự phân công của đơn vị Nhà nước, có thời hạn 5 năm.
c) Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Được cấp cho cán bộ cấp cao như Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước…, thời hạn sử dụng 5 năm.
Tờ khai xin cấp hộ chiếu TK01 và hướng dẫn điền
1. Họ và tên (chữ in hoa)…………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày… tháng… năm… Nơi sinh (tỉnh, thành phố)……………………..
5. Dân tộc………… 6. Tôn giáo………… 7. Số điện thoại……………………
8. Địa chỉ đăng ký thường trú ……… ………………… …………………………… ……………… ……………… ……………… …………………… ………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú …… …… ……… ……… ……………… ……… ……… ………… ……. ……… ……………… ………… …………… …………
10. Nghề nghiệp…………… 11. Tên và địa chỉ đơn vị (nếu có)…………………..
……………………… ………………… ………………………………………
12. Cha: họ và tên ………….……………… sinh ngày ……/……/…………
Mẹ: họ và tên ………………………………. sinh ngày ……/……/…………
Vợ /chồng: họ và tên ……………………… sinh ngày ……/……/…………
13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ………… cấp ngày ……/……/…….
14. Nội dung đề nghị(4)…………………… ……………………
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
(1) Người đề nghị điền trọn vẹn thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai.
(6) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người uỷ quyền hợp pháp ký thay.