Luật LVN Group xin gửi đến quý bạn đọc nội dung trình bày trả lời về Xác nhận nơi cư trú cần giấy tờ gì?
1. Giấy xác nhận nơi cư trú dùng để làm gì?
Theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, Giấy xác nhận nơi cư trú (hay Giấy xác nhận thông tin về cư trú) được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.
2. Trình tự thực hiện xác nhận nơi cư trú
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã trọn vẹn, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
3. Thời hạn giải quyết xác nhận nơi cư trú
– Trực tiếp:
+ 01 Ngày công tác: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày công tác từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo hướng dẫn của pháp luật). Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày công tác với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ 03 Ngày công tác: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 03 ngày công tác với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trực tuyến:
+ 01 ngày công tác: Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng gửi tới dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày công tác từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo hướng dẫn của pháp luật). Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày công tác với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ 03 ngày công tác: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 03 ngày công tác với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thành phần hồ sơ xác nhận nơi cư trú
Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA:
5. Căn cứ pháp lý
– Luật cư trú 2020;
– Nghị định 62/2021/NĐ-CP;
– Thông tư 55/2021/TT-BCA;
– Thông tư 57/2021/TT-BCA;
– Thông tư 56/2021/TT-BCA.
Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời của Luật LVN Group về Xác nhận nơi cư trú cần giấy tờ gì? Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn có câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ trả lời.