Ai có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu? [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Ai có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu? [Chi tiết 2023]

Ai có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu? [Chi tiết 2023]

Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu. Đối với việc tuyên bố hợp đồng vô hiệu từ  Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật dân sự năm 2015 quy định Tòa án là đơn vị có thẩm quyền tuyên bố giao dịch dân sự . Mời bạn cân nhắc: Ai có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu? [Chi tiết 2023] để biết thêm chi tiết.

Ai có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu? [Chi tiết 2023]

1/ Hợp đồng vô hiệu khi nào?

Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời gian giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng gồm các loại chủ yếu sau đây:

  • Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
  • Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.
  • Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.
  • Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
  • Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.
  • Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng bị vô hiệu trong trường hợp:

  • Chủ thể tham gia có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng được xác lập;
  • Chủ thể tham gia hợp đồng bị lừa dối, bị đe dọa, bị ép buộc, không hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của luật, trái với đạo đức xã hội.
  • Không tuân thủ về cách thức của hợp đồng trong giao dịch dân sự

Trường hợp ngay từ khi giao kết, hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được thì hợp đồng này bị vô hiệu.

Trường hợp khi giao kết hợp đồng mà một bên biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được nhưng không thông báo cho bên kia biết nên bên kia đã giao kết hợp đồng thì phải bồi thường tổn hại cho bên kia, trừ trường hợp bên kia biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được.

Lưu ý: Hợp đồng có thể bị vô hiệu từng phần, một phần hoặc toàn phần nội dung của hợp đồng

Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính.

Từ thời gian hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

2/ Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu?

Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu. Đối với việc tuyên bố hợp đồng vô hiệu từ  Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật dân sự năm 2015 quy định Tòa án là đơn vị có thẩm quyền tuyên bố giao dịch dân sự

Theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án là đơn vị có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp, các yêu cầu trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động… trừ trường hợp pháp luật quy định thẩm quyền giải quyết thuộc thẩm quyền của đơn vị khác.

Bên cạnh đó, tại Điều 50 Bộ luật lao động năm 2019  Tòa án nhân dân có quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.

Vì vậy, căn cứ theo các quy định trên, đơn vị có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu là Tòa án nhân dân.

3/ Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu

Căn cứ Điều 132 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu khi hợp  đồng vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện; vô hiệu do bị nhầm lẫn; vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép; vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình; vô hiệu do không tuân thủ quy định về cách thức là 02 năm, kể từ ngày:

  • Người uỷ quyền của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được uỷ quyền tự mình xác lập, thực hiện giao dịch;
  • Người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối;
  • Người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép;
  • Người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch;
  • Giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về cách thức.

Lưu ý:

  • Hết thời hiệu 02 năm mà không có yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu thì hợp đồng có hiệu lực.
  • Đối với hợp đồng vô hiệu do  vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội hoặc do giả tạo  thì thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn chế.

Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu

  • Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời gian hợp đồng  được xác lập.
  • Khi hợp đồng  vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
  • Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
  • Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
  • Bên có lỗi gây tổn hại thì phải bồi thường.

Việc giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật dân sự và một số quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trên đây là một số thông tin về Ai có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu? [Chi tiết 2023] – Công ty Luật LVN Group, mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.
 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com