Bán dâm là gì? (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Bán dâm là gì? (cập nhật 2023)

Bán dâm là gì? (cập nhật 2023)

Hiện nay, ngày càng nhiều vụ việc mua bán dâm bị công an trên phạm vi toàn quốc phát hiện và xử lý. Vậy Bán dâm là gì? (cập nhật 2023). Các cách thức xử phạt đối với hành vi bán dâm gồm những cách thức xử phạt nào? Bài viết dưới đây của LVN Group hi vọng sẽ đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Bán dâm là gì? (cập nhật 2023)

1. Thế nào là bán dâm?

Theo khoản 1, 2 Điều 3 Pháp lệnh phòng, chống mại dâm 2003, hành vi mua dâm, bán dâm được quy định như sau:

– Bán dâm là hành vi giao cấu của một người với người khác để được trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

Điều 4 Pháp lệnh phòng, chống mại dâm 2003 quy định bán dâm là hành vi nghiêm cấm thực hiện.

Với quan hệ mua bán dâm đồng tính, pháp luật hiện hành không định nghĩa cụ thể thế nào là “giao cấu” mà thường được hiểu là quan hệ tình dục giữa những người khác giới (nam và nữ). Vì vậy giữa những người đồng tính không có sự “giao cấu”, do đó không chịu sự điều chỉnh của Pháp lệnh này. Việc xử lý đối với các hành vi mua bán dâm đồng tính hiện không có quy định.

Một cán bộ của Cục phòng chống tệ nạn xã hội giải thích rõ hơn: “Mại dâm là hành vi giao cấu giữa những người mua dâm và bán dâm khác giới”. Quan hệ tình dục đồng tính giữa nam và nam hoặc nữ và nữ không có hành vi giao cấu nên không thể gọi mại dâm, không xử phạt hành chính như hành vi mại dâm.

2. Người bán dâm bị xử lý thế nào?

2.1 Xử phạt vi phạm hành chính đối với người bán dâm

Điều 23 Pháp lệnh phòng, chống mại dâm 2003 quy định cách thức xử lý đối với người bán dâm như sau:

Người bán dâm, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh. Người bán dâm là người nước ngoài thì tuỳ theo tính chất mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính bằng cách thức cảnh cáo, phạt tiền, trục xuất.

Theo Điều 25 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi bán dâm như sau:

– Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi bán dâm.

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp bán dâm cho 02 người trở lên cùng một lúc.

– Hình thức xử phạt bổ sung:

+ Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

+ Trục xuất người nước ngoài có hành vi mua bán dâm.

– Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi bán dâm.

2.2 Bán dâm có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

– Đối với người bán dâm

Hiện nay, Bộ luật Hình sự chưa quy định cụ thể về xử phạt đối với hành vi bán dâm mà chỉ xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn tại mục 2.2 nêu trên.

Tuy nhiên, trong trường hợp người bán dâm biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền bệnh cho người khác thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 148 và Điều 149 Bộ luật hình sự về tội lây truyền HIV cho người khác.

“Điều 148. Tội lây truyền HIV cho người khác

1. Người nào biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền HIV cho người khác, trừ trường hợp nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người bị HIV và tự nguyện quan hệ tình dục, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Đối với 02 người trở lên;

b) Đối với người dưới 18 tuổi nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 142 và Điều 145 của Bộ luật Hình sự;

c) Đối với phụ nữ mà biết là có thai;

d) Đối với thầy thuốc hoặc chuyên viên y tế trực tiếp chữa bệnh cho mình;

đ) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

Điều 149. Tội cố ý truyền HIV cho người khác

1. Người nào cố ý truyền HIV cho người khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 148 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Có tổ chức;

b) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

c) Đối với người dưới 18 tuổi nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 142 và Điều 145 của Bộ luật này;

d) Đối với từ 02 người đến 05 người;

đ) Lợi dụng nghề nghiệp;

e) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

a) Đối với phụ nữ mà biết là có thai;

b) Đối với 06 người trở lên;

c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

d) Làm nạn nhân tự sát.

4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

  • Trong trường hợp người bán dâm còn có hành vi chứa mại dâm, môi giới mại dâm thì có thể bị truy cứu TNHS theo Điều 327 (Tội chứa mại dâm) hoặc Điều 328 Bộ luật hình sự (Tội môi giới mại dâm).

“Điều 327. Tội chứa mại dâm

1. Người nào chứa mại dâm, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức;

b) Cưỡng bức mại dâm;

c) Phạm tội 02 lần trở lên;

d) Chứa mại dâm 04 người trở lên;

đ) Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;

e) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm từ 11% đến 45%;

g) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a) Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;

b) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm 46% trở lên.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

a) Đối với 02 người trở lên từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;

b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;

c) Cưỡng bức mại dâm dẫn đến người đó chết hoặc tự sát.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều 328. Tội môi giới mại dâm

1. Người nào làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;

b) Có tổ chức;

c) Có tính chất chuyên nghiệp;

d) Phạm tội 02 lần trở lên;

đ) Đối với 02 người trở lên;

e) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;

b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.”

Trên đây là nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Bán dâm là gì? (cập nhật 2023) dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Bán dâm là gì? (cập nhật 2023), quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các thông tin bên dưới đây:

    • Hotline: 1900.0191
    • Gmail: info@lvngroup.vn
    • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com