Bán đất trái thẩm quyền phạm tội gì? [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Bán đất trái thẩm quyền phạm tội gì? [Chi tiết 2023]

Bán đất trái thẩm quyền phạm tội gì? [Chi tiết 2023]

Cách xử lý các trường hợp giao đất trái thẩm quyền theo hướng dẫn tại Điều 171 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29.10.2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, người có hành vi giao đất hay cho thuê đất trái thẩm quyền sẽ bị cảnh cáo hoặc hạ bậc lương nếu do thiếu trách nhiệm; tái phạm do thiếu trách nhiệm thì bị hạ ngạch hoặc cách chức; nếu do cố ý thì bị cách chức; tái phạm do cố ý thì bị buộc thôi việc. Mời bạn cân nhắc: Bán đất trái thẩm quyền phạm tội gì? [Chi tiết 2023] để biết thêm chi tiết.

Bán đất trái thẩm quyền phạm tội gì? [Chi tiết 2023]

1/ Hiểu thế nào là bán đất trái thẩm quyền?

Khoản 1 Điều 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:

“Đất giao không đúng thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều này bao gồm các trường hợp người đứng đầu điểm dân cư giao đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã giao đất không đúng thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ; tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng nhưng đã tự phân phối, bố trí cho cán bộ, công chuyên viên, xã viên để sử dụng làm nhà ở và các mục đích khác”.

Vì vậy, đất được giao không đúng thẩm quyền là đất mà hộ gia đình, cá nhân sử dụng thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Đất được người đứng đầu điểm dân cư hoặc UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) giao đất không đúng thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

Từ khi có Luật Đất đai đầu tiên vào năm 1987 đến nay đã có nhiều Luật mới thay thế như: Luật Đất đai 1993, Luật Đất đai 2003, Luật Đất đai 2013, tuy nhiên đơn vị có thẩm quyền giao đất cho hộ gia đình, cá nhân vẫn được quy định thống nhất là UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

Nếu hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc không phải do UBND cấp huyện giao thì đó là đất được giao không đúng thẩm quyền.

Trường hợp 2: Tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng nhưng đã tự phân phối, bố trí cho cán bộ, công chuyên viên, xã viên.

Tự phân phối, bố trí cho cán bộ, công chuyên viên, xã viên trên thực tiễn rất đa dạng và được tiến hành bởi nhiều tổ chức khác nhau, những tổ chức này không có thẩm quyền giao đất nhưng đã tự phân phối, bố trí như: Đơn vị quốc phòng, xí nghiệp, công ty, cơ sở giáo dục và đào tạo các cấp, bệnh viện hoặc đơn vị, đơn vị khác.

2/ Bán đất trái thẩm quyền phạm tội gì?

Cách xử lý các trường hợp giao đất trái thẩm quyền theo hướng dẫn tại Điều 171 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29.10.2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, người có hành vi giao đất hay cho thuê đất trái thẩm quyền sẽ bị cảnh cáo hoặc hạ bậc lương nếu do thiếu trách nhiệm; tái phạm do thiếu trách nhiệm thì bị hạ ngạch hoặc cách chức; nếu do cố ý thì bị cách chức; tái phạm do cố ý thì bị buộc thôi việc.

Nhà nước không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thu hồi đất giao trái thẩm quyền hay cho thuê đất không đúng thẩm quyền kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.

Bán đất trái thẩm quyền phạm tội gì? Theo quy định tại Điều 229 Bộ luật Hình sự năm 2015 thì hành vi bán đất trái thẩm quyền có thể bị truy cứu hình sự theo Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai (Điều 229)

3/ Bán đất trái thẩm quyền bị xử phạt thế nào?

Bán đất trái thẩm quyền phạm tội gì? Theo điều 229,  Bộ luật hình sự 2017 quy định về tội vi phạm các quy định về quản lí đất đai như sau:

1. Người nào lợi dụng hoặc lạm dụng chức vụ, quyền hạn giao đất, thu hồi, cho thuê, cho phép chuyển quyền sử dụng, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trái quy định của pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đất trồng lúa có diện tích từ 5.000 mét vuông (m2) đến dưới 30.000 mét vuông (m2); đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có diện tích từ 10.000 mét vuông (m2) đến dưới 50.000 mét vuông (m2); đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp có diện tích từ 10.000 mét vuông (m2) đến dưới 40.000 mét vuông (m2);

b) Đất có giá trị quyền dụng đất được quy thành tiền từ 500.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng đối với đất nông nghiệp hoặc từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng đối với đất phi nông nghiệp;

c) Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Đất trồng lúa có diện tích từ 30.000 mét vuông (m2) đến dưới 70.000 mét vuông (m2); đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có diện tích từ 50.000 mét vuông (m2) đến dưới 100.000 mét vuông (m2); đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp có diện tích từ 40.000 mét vuông (m2) đến dưới 80.000 mét vuông (m2);

c) Đất có giá trị quyền dụng đất được quy thành tiền từ 2.000.000.000 đồng đến dưới 7.000.000.000 đồng đối với đất nông nghiệp hoặc từ 5.000.000.000 đồng đến dưới 15.000.000.000 đồng đối với đất phi nông nghiệp;

d) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a) Đất trồng lúa có diện tích 70.000 mét vuông (m2) trở lên; đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có diện tích 100.000 mét vuông (m2) trở lên; đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp có diện tích 80.000 mét vuông (m2) trở lên;

b) Đất có giá trị quyền sử dụng đất được quy thành tiền 7.000.000.000 đồng trở lên đối với đất nông nghiệp hoặc 15.000.000.000 đồng trở lên đối với đất phi nông nghiệp.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Vì vậy, trả lời cho câu hỏi Bán đất trái thẩm quyền phạm tội gì? Theo đó, hành vi này là hành vi vi phạm các quy định về quản lí đất đai thì mức phạt tù cao nhất lên đến 12 năm .

Trên đây là một số thông tin về Bán đất trái thẩm quyền phạm tội gì? [Chi tiết 2023] – Công ty Luật LVN Group, mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com