Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2023

Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2023

Chuyển mục đích sử dụng đất là một nhu cầu khá phổ biến của chủ sở hữu đất. Tuy nhiên vẫn còn có trường hợp khách hàng chưa nắm rõ những quy định của pháp luật về vấn đề này cũng như chưa nắm rõ bảng giá chuyển đổi đất. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất. 

Căn cứ pháp lý 

Luật đất đai 2013;

Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

1. Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất 

Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư việc đóng phí là điều kiện bắt buộc. Vì vậy, việc nắm được Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2023 sẽ giúp người dân chủ động hơn và tránh tình trạng nộp chậm tiền.

1.1 Tiền sử dụng đất

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất)

Căn cứ Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định chuyển mục đích:

– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.

– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Theo đó, tiền sử dụng đất tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

1.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

– Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.

– Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.

1.3. Lệ phí trước bạ

– Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.

– Cách tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

1.4. Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:

– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.

– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

2. Cách tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 

Nội dung này được cụ thể hóa chi tiết tại Điều 05 của Nghị định 45/2014/NĐ – CP như sau:

2.1. Áp dụng mức thu bằng 50% tiền chênh lệch sử dụng đất

* Trường hợp áp dụng:

– Trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo hướng dẫn tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều 103 thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 (mà phần diện tích đó không được công nhận là đất ở);

– Thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền sử dụng đất hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở

* Công thức tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 

Tiền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

2.2. Mức thu 100% tiền chênh lệch sử dụng đất

* Trường hợp áp dụng:

– Chuyển từ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp của tổ chức kinh tế sang mục đích là đất ở;

– Được Nhà nước giao cho thuê đất với mục đích sử dụng là loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở với cách thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất 

* Công thức tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2021:

Tiền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất  = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

2.3. Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở

* Trường hợp được miễn nộp tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất:Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất. (theo hướng dẫn tại điểm c Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 45/2014/NĐ – CP).

* Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất: các trường hợp còn lại được quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 45/2014/NĐ – CP.

3. Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất của 63 tỉnh thành 

Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất như đã khẳng định tại Nghị định số 45/2014/NĐ – CP thì sẽ căn cứ vào giá đất tính thu tiền sử dụng đất: giá đất được xác định theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định áp dụng trong từng giai đoạn.

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2023”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com