Bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính tại một số tỉnh hiện nay 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính tại một số tỉnh hiện nay 2023

Bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính tại một số tỉnh hiện nay 2023

Nhằm đáp ứng nhu cầu đo đạc bản đồ của các tổ chức, doanh nghiệp, Nhà nước… một số tỉnh thành trên cả nước đã ban hành bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính nhằm thống nhất mức giá cho các trung tâm đo đạc tùy vào mục đích sử dụng đất, diện tích đất khác nhau. Bài viết này nhằm gửi tới tới quý bạn đọc Bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính tại một số tỉnh, thành phố hiện nay.

Giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính 

Dịch vụ đo đạc bản đồ là gì? Bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính được quy định thế nào?

Khái niệm đo đạc bản đồ

Hoạt động này được thực hiện với các phản ánh trong đo đạc và thể hiện qua bản đồ. Tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ do Thủ tướng Chính phủ ban hành có quy định về khái niệm đo đạc và bản đồ như sau:

“Đo đạc và bản đồ là lĩnh vực hoạt động khoa học kỹ thuật sử dụng các thiết bị, phương pháp để thu nhận, xử lý thông tin nhằm xác định các đặc trưng hình học và thông tin thuộc tính của các đối tượng địa lý ở mặt đất, lòng đất, mặt nước, lòng nước, đáy nước, khoảng không ở dạng tĩnh hoặc biến động theo thời gian và biểu thị bề mặt trái đất dưới dạng mô hình thu nhỏ bằng hệ thống ký hiệu theo các quy tắc toán học nhất định

Dịch vụ đo đạc bản đồ

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản được định nghĩa như sau:

“Hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản là việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và thành lập các sản phẩm đo đạc và bản đồ đáp ứng nhu cầu sử dụng chung cho các ngành và các địa phương.”

Cũng có nghĩa việc đo đạc bản đồ bao gồm:

– Thiết lập hệ quy chiếu quốc gia với các mốc cũng như ranh giới. Và hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia. Mang đến các phản ánh đối với số liệu. Gắn và đối chiếu với các đo đạc được tiến hành trên thực tiễn. Mang đến các hiệu quả phản ánh với số liệu. Cũng như các ranh giới được xác định ở thực địa.

– Xây dựng các điểm đo đạc cơ sở quốc gia. Mang đến gửi tới các cơ sở thực hiện hoạt động đo đạc hiệu quả. Cũng như tiến hành bảo trì hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia. Để giữ các hiệu quả được phản ánh theo thời gian. Hướng đến các thống nhất đối với công việc thực hiện. Và đảm bảo cho hiệu quả với xác định và giữ các dấu mốc đó.

– Thành lập và hiện chỉnh hệ thống bản đồ địa hình quốc gia. Bên cạnh bản đồ hành chính toàn quốc và cấp tỉnh, át-lát quốc gia. Hình thành và xây dựng với các nền tảng đó. Đảm bảo trong hoạt động thực hiện trong xây dựng các hệ thống kiến thức. Và mang đến hiệu quả đối với xây dựng bản đồ ở nhiều khía cạnh cũng như cách thức khác nhau.

– Xây dựng hệ thống không ảnh cơ bản. Với nền tảng của địa hình và các ranh giới tự nhiên. Mang đến các đặc điểm phản ánh chân thực nhất trong hình dạng, tỉ lệ và các ý nghĩa khác.

– Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa lý quốc gia. Với gửi tới hiệu quả trong thông tin quốc gia. Giúp các chủ thể quan tâm có được nguồn thông tin tiếp cận hiệu quả. Mang đến đảm bảo trong công tác xác định địa giới.

– Xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác hạ tầng dữ liệu không gian địa lý. Thực hiện với tính chính xác của hoạt động đo đạc. Thực hiện trong thẩm quyền, chuyên môn và trách nhiệm của chủ thể với công việc của họ. Mang đến hiệu quả phản ánh với bản đồ được hình thành.

– Đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia. Với tính chất phân biệt và tạo phân chia với các quốc gia láng giềng. Cũng như phản ánh với tỉ lệ trên bản đồ với các quốc gia và vùng lãnh thổ khác. Đảm bảo yếu tố quan sát, so sánh giữa quốc gia với khu vực khác ngoài quốc gia.

– Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính. Mang đến các phân định với các địa giới hành chính tỉnh, huyện,… Từ đó đưa đến các khác biệt đối với tiêu chí về dân cư, lãnh thổ, địa hình,… Các vùng khác nhau được xác định tỷ lệ trên bản đồ một cách hiệu quả.

– Xây dựng hệ thống địa danh với các tính chất khác biệt. Phản ánh với các nhu cầu tiếp cận và phân biệt, đánh giá trên thực tiễn. Sử dụng trong đo đạc và bản đồ. Từ đó mang đến ý nghĩa và hiệu quả của công tác được tiến hành. Cũng như hướng đến đảm bảo đối với công tác đo đạc phản ánh trên hình thành bản đồ.

– Nghiên cứu khoa học trái đất bằng phương pháp đo đạc và bản đồ. Mang đến các cái nhìn hiệu quả đối với công tác nghiên cứu sâu hơn. Khi có được nền tảng xác định từ bản đồ đã được thể hiện. Với các công tác tiến hành khác nhau trong mục đích nghiên cứu. Khi đã có được các thành tựu phản ánh với nội dung của bản đồ.

Quy định chung về bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính

Về cơ sở pháp lý, việc quy định về bảng giá dịch vụ đo đạc bản đồ phải theo:

– Luật Phí và lệ phí 2015.

– Nghị định 149/2016/NĐ-CP.

– Nghị định 177/2013/NĐ-CP.

– Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.

Về việc đưa ra chi tiết về bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính thì do phía Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung Ương quy định, tuy nhiên việc đưa ra bảng giá này vẫn phải tuân theo một số quy định chung theo Khoản 4 Điều 8 Nghị định 177/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 149/2016/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh được định giá các nội dung sau:

– Giá các loại đất; Giá cho thuê đất, thuê mặt nước; Giá rừng bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm uỷ quyền chủ sở hữu;

– Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật về nhà ở.

– Giá nước sạch sinh hoạt;

– Giá cho thuê tài sản Nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương;

– Giá sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo hướng dẫn của pháp luật;

– Giá cụ thể đối với: Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý; dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp đơn vị nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi không có bản đồ địa chính có tọa độ; dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

….

Bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính tại một số tỉnh hiện nay

Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế

Được quy định chi tiết tại Quyết định 22/2021/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế

Đối với tỉnh Đăk Lăk

Xem chi tiết tại Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk

Trên đây là Bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính tại một số tỉnh thành trên cả nước hiện nay, nếu quý khách có nhu cầu nghiên cứu chi tiết và cần được tư vấn, xin vui lòng liên hệ website Công ty LVN Group để được dịch vụ tra cứu bảng giá đo đạc lập bản đồ địa chính nhanh và chính  nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com