Bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau?

Bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau?

Để có thể tham gia giao thông, điều khiển các phương tiện lưu thông một cách hợp pháp, người lái xe cần đảm bảo về độ tuổi và đã có bằng lái xe. Vậy bằng lái xe b1 và b2 là gì và sự giống và khác nhau thế nào? Qua nội dung trình bày dưới đây của công ty Luật LVN Group sẽ giúp bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về vấn đề bằng lái xe b1 và b2 có gì khác nhau.


Bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau

1. Bằng lái xe b1 b2 là gì?

Bằng lái xe b1 số tự động là giấy phép lái xe ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi; ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; không chuyên nghiệp. 

Bằng lái xe ô tô hạng B2 là giấy phép lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; ô tô tải, máy kéo rơmooc có trọng tải dưới 3.500 kg và xe hạng B1.

2. Sự giống và khác nhau giữa bằng lái xe b1 và b2 thế nào?

  • Điểm giống nhau:

– Bằng lái xe B1 và B2 đều là một loại giấy phép lái xe ô tô hạng B, được cấp bởi đơn vị có thẩm quyền và dành cho người tham gia giao thông, điều khiển phương tiện giao thông là phương tiện ô tô một cách hợp pháp;

– Đều là giấy phép ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

– Đều có trọng tải của xe chở hàng 3.500 kg

  • Sự khác nhau giữa bằng lái xe B1 và B2:

Về bằng lái xe B1:

– Thời hạn sử dụng của bằng tính từ ngày cấp đến tuổi nghỉ hưu: đối với nữ đến 50 tuổi, đối với nam đến tuổi 55.

Mặt trước bằng lái xe ô tô hạng b1 số tự động có quy định thời hạn của giấy phép 

Mặt trước bằng lái xe ô tô hạng b1 số tự động mới có quy định thời hạn sử dụng của giấy phép

– Bằng lái xe hạng B1 tự động khác B2 là không phải là bằng chuyên nghiệp nên không được tham gia kinh doanh vận tải. Vị vậy, loại bằng này không được hành nghề taxi, taxi tải…

– Bằng lái  B1 cấp cho người chỉ lái xe số tự động và không được lái xe số sàn; 

Mặt sau bằng lái xe ô tô hạng b1 số tự động quy định thiết kế ghế ngồi và trọng tải của xe

Mặt sau bằng lái xe ô tô hạng b1 số tự động quy định thiết kế ghế ngồi và trọng tải của xe được điều khiển

Về bằng lái xe B2:

– Thời hạn sử dụng của bằng B2 tính từ ngày cấp là 10 năm. Sau 10 người được cấp giấy phép loại này phải tới đơn vị thẩm quyền xin gia hạn.

– Mặt trước bằng lái xe ô tô hạng B2 có quy định về thời hạn sử dụng của bằng

– Bằng lái Hạng B2 là giấy phép lái xe chuyên nghiệp nên người được cấp có thể hành nghề kinh doanh vận tải như: lái xe taxi, taxi tải, xe tải dưới 3.500kg;

– Ngoài được lái xe số tự động như bằng b1, thì giấy phép lái xe B2 được lái xe số sàn;

– Ngoài được lái xe đến 9 chỗ, ô tải như bằng b1, thì bằng lái B2 còn được lái máy kéo rơmooc có trọng tải dưới 3.500kg

Mặt sau bằng lái xe ô tô hạng b2 có quy định về trọng tải cũng như ghế ngồi được thiết kế mà người được cấp được điều khiển

Mặt sau bằng lái xe ô tô hạng b2 có quy định về trọng tải, số ghế ngồi của xe được phép điều khiển

Vì vậy, đối với bằng lái xe  số tự động B1 thì chỉ sử dụng được loại xe số tự động từ 4 đến 9 chỗ, lái xe ô tô tự động bán tải, không được tham gia kinh doanh lĩnh vực liên quan lái xe. Đối với bằng lái xe B2, người sử dụng băng lái xe B2 ngoài việc lái được các loại xe như bằng B1, bạn còn được lái thêm các loại xe số sàn, xe ô tô tải dưới 3,5 tấn và bạn được phép kinh doanh, hành nghề lái xe. Bạn có thể làm các nghề như lái xe Taxi, lái xe tải nhỏ, nhưng loại xe trong quy định của bằng B2.

Mỗi bằng lái xe có tính chất khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của từng cá nhân mà lựa chọn thi bằng phù hợp. Hiểu được sự khác nhau giữa bằng lái xe b1 và b2 chắc chắn các bạn sẽ tự lựa chọn cho mình được loại bằng phù hợp nhất.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi liên quan đến vấn đề bằng lái xe b1 và b2 có gì khác nhau mà chúng tôi gửi tới cho quý bạn đọc cân nhắc. Nếu có bất cứ vấn đề vướng mắc pháp lý liên quan cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ:

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com