Bằng lái xe ô tô là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Bằng lái xe ô tô là gì?

Bằng lái xe ô tô là gì?

Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do đơn vị nhà nước hoặc đơn vị có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng. Vậy Bằng lái xe ô tô là bằng gì? Mời quý bạn đọc cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày sau đây

Bằng lái xe ô tô là bằng gì?

1. Bằng lái xe ô tô là bằng gì?

Bằng lái xe ô tô hay giấy phép lái xe ô tô là loại giấy tờ bắt buộc được cấp bởi Bộ Giao thông vận tải cho một cá nhân, cho phép cá nhân đó điều khiển các loại xe cơ giới lưu thông trên đường.

Để được cấp bằng lái xe ô tô, mỗi cá nhân phải trải qua bài thi về lý thuyết và kỳ thi sát hạch lái xe theo hướng dẫn của nhà nước. Chương trình học và thời gian đào tạo sát hạch lái xe sẽ được phân bổ tùy theo hạng bằng lái xe hoặc nâng hạng bằng lái xe.

Hiện nay, bằng B2 thường được hiểu là bằng lái xe ô tô và là loại bằng lái ô tô phổ biến nhất, được rất nhiều tài xế lựa chọn để thi sát hạch. Với loại bằng lái này, người lái xe có thể tham gia giao thông bằng khá nhiều phương tiện khác nhau.

Căn cứ, người có bằng B2 có thể điều khiển các loại phương tiện giao thông theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Theo đó, với bằng B2, người tài xế có thể lái những xe sau:

– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Có thể thấy, xe ô tô di chuyển chủ yếu trên các tuyến đường là xe 4, 5, 7, 9 chỗ và xe du lịch. Do vậy, số lượng tài xế được cấp loại bằng này cũng rất nhiều.

Bằng lái xe B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp (theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT).

 

2. Bằng lái xe B2 khác gì B1?

Trước tiên, để biết bằng lái xe hạng B2 khác gì với bằng hạng B1, cần nghiên cứu bằng B1 được điều khiển những loại xe nào. Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 16 Thông tư 12/2017 của Bộ Giao thông Vận tải, hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển:

– Ô tô (số sàn) chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Mà bằng B2 được cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe hạng B1 và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Vì vậy, hiểu đơn giản, bằng B2 chính là bằng B1 nâng cao, tức có thể lái xe số tự động, xe số sàn, xe ô tô tải dưới 3,5 tấn và đặc biệt người sở hữu bằng B2 được phép kinh doanh vận tải, hành nghề lái xe như lái xe taxi, xe tải nhỏ, xe bán tải, xe du lịch dưới 9 chỗ ngồi trong khi bằng B1 thì không.

 

3. Hồ sơ, thủ tục thi bằng lái xe B2 mới nhất

Để được cấp bằng B2, người dân bắt buộc phải tham gia khóa đào tạo lái xe và vượt qua kì thi sát hạch bằng lái xe hạng B2.

* Về việc học lái xe hạng B2

– Điều kiện học lái xe hạng B2:

+ Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang công tác, học tập tại Việt Nam.

+ Đủ tuổi 18 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo hướng dẫn.

– Hồ sơ học lái xe bằng B2:

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017, người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe. Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam định cư ở nước ngoài);

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn.

– Thời gian đào tạo lái xe hạng B2:

+ Tổng thời gian: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);

+ Các môn kiểm tra:

  • Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình học; môn Cấu tạo và Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;
  • Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp chuyên giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.

– Chí phí học: Phụ thuộc vào từng cơ sở đào tạo lái xe.

* Về thi sát hạch bằng B2

– Hồ sơ dự thi sát hạch nâng hạng bằng lái: Do cơ sở đào tạo lái xe lập và gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư 12/2017;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam định cư ở nước ngoài);

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn;

+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng B2;

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

 

Trên đây là nội dung trình bày gửi tới những vấn đề liên quan đến việc Bằng lái xe ô tô là bằng gì? Nếu quý bạn đọc còn bất kỳ câu hỏi hay phân vân nào về vấn đề này và muốn được nhận sự tư vấn liên quan đến vấn đề thì hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group chúng tôi ngay để nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả, uy tín, chất lượng và tiết kiệm chi phí nhất.

Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Liên hệ với chúng tôi:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Email: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com