Bảo đảm dự thầu trong đấu thầu mua sắm hàng hóa 2023

Dự thầu trong đấu thầu mua sắm hàng hóa một trong những cách thức đấu thầu theo hướng dẫn của Luật đấu thầu. Vậy dự thầu trong đấu thầu mua sắm hàng hóa có cần phải thực hiện thủ tục bảo đảm dự thầu không? Nếu có thì quy định về Bảo đảm dự thầu trong đấu thầu mua sắm hàng hóa được quy định thế nào? LVN Group sẽ cùng bạn nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây !.

Bảo đảm dự thầu trong đấu thầu mua sắm hàng hóa 2023

1/ Đấu thầu mua sắm hàng hóa là gì?

Căn cứ vào quy định tại Điều 214 Luật Thương mại như sau: “Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên mua hàng hóa, dịch vụ thông qua mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọn trong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là bên dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn để ký kết và thực hiện hợp đồng (gọi là bên trúng thầu)”.

2/ Khái quát về bảo đảm dự thầu trong đấu thầu mua sắm hàng hóa

Theo quy định của pháp luật đấu thầu không quy định cụ thể về bảo đảm dự thầu trong đấu thầu mua sắm hàng hóa, mà chỉ đưa ra khái niệm chung về bảo đảm dự thầu theo Khoản 1 Điều 4 của Luật Đấu thầu 2013 như sau: “Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu”.

Theo đó, bảo đảm dự thầu về bản chất là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự mà bên dự thầu đảm bảo cho bên mời thầu việc sẽ thực hiện đúng những nghĩa vụ của mình, ở đây là nghĩa vụ tham gia đấu thầu. Nếu bên dự thầu (bên có nghĩa vụ) không thực hiện đúng và trọn vẹn các nghĩa vụ mà họ đã cam kết thì bên mời thầu (người có quyền) có thể áp dụng quyền của mình mà các bên đã thoả thuận, yêu cầu đơn vị Nhà nước có thẩm quyền can thiệp để buộc bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết nhằm bảo đảm quyền lợi cho mình.

Vì vậy, có thể hiểu bảo đảm dự thầu trong đấu thầu mua sắm hàng hóa là việc Bên dự thầu (là thương nhân) thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam theo yêu cầu Bên mời thầu để đảm bảo cho việc thực hiện đúng và trọn vẹn nghĩa vụ của mình với Bên mời thầu trong việc thực hiện đấu thầu mua sắm hàng hóa.

3/ Hợp đồng mua sắm hàng hóa có phải bắt buộc mua bảo hành cho gói thầu được không?

Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 09/2016/TT-BXD quy định về bảo hành hợp đồng như sau:

“Bảo hiểm và bảo hành theo hợp đồng thi công

2. Bảo hành

a) Bên nhận thầu có trách nhiệm bảo hành công trình, bảo hành thiết bị theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng. Các thỏa thuận của các bên hợp đồng về thời hạn bảo hành, mức bảo đảm bảo hành phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng;
b) Bảo đảm bảo hành có thể thực hiện bằng cách thức bảo lãnh hoặc cách thức khác do các bên thỏa thuận, nhưng phải ưu tiên áp dụng cách thức bảo lãnh;
c) Bên nhận thầu chỉ được hoàn trả bảo đảm bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành;
d) Trong thời hạn bảo hành, bên nhận thầu phải thực hiện việc bảo hành trong vòng hai mốt (21) ngày kể từ ngày nhận được thông báo sửa chữa của bên giao thầu; trong Khoảng thời gian này, nếu bên nhận thầu không tiến hành bảo hành thì bên giao thầu có quyền sử dụng tiền bảo hành để thuê tổ chức, cá nhân khác sửa chữa;
đ) Thời gian bảo hành đối với hạng Mục công trình, công trình xây dựng tối thiểu là 24 tháng đối với các công trình, hạng Mục công trình cấp đặc biệt và cấp 1; không ít hơn 12 tháng đối với các công trình, hạng Mục công trình cấp còn lại; Riêng đối với nhà ở thời gian bảo hành không ít hơn 5 năm.
e) Thời gian bảo hành đối với thiết bị được xác định theo hợp đồng thi công nhưng không ngắn hơn thời gian bảo hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất và được tính từ khi nghiệm thu hoàn thành công tác lắp đặt thiết bị.
g) Đối với các hạng Mục công trình trong quá trình, thi công có khiếm khuyết về chất lượng công trình hoặc xảy ra sự cố đã được bên nhận thầu sửa chữa, khắc phục thì thời gian bảo hành của các hạng Mục công trình này có thể kéo dài hơn trên cơ sở thỏa thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu trước khi nghiệm thu.

h) Mức bảo đảm bảo hành tối thiểu được quy định như sau:
– 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp đặc biệt và cấp 1;

– 5% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp còn lại.

i) Bên nhận thầu có quyền từ chối bảo hành trong các trường hợp hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh không phải do lỗi của bên nhận thầu gây ra hoặc do nguyên nhân bất khả kháng.

k) Khi kết thúc thời gian bảo hành, bên nhận thầu lập báo cáo hoàn thành công tác bảo hành gửi bên giao thầu. Bên giao thầu có trách nhiệm xác nhận hoàn thành bảo hành cho bên nhận thầu bằng văn bản.”
Theo đó, quy định pháp luật hiện nay chỉ bắt buộc mua bảo hành đối với hợp đồng thi công xây dựng. Còn gói thầu mua sắm thì Luật Đấu thầu, Nghị định và Thông tư hướng dẫn không bắt buộc phải có bảo hành.

Luật LVN Group trân trọng cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Luật LVN Group luôn lắng nghe, tìm những giải pháp hiệu quả nhất để tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng trong các lĩnh vực pháp lý. 

Bài viết trên là những nội dung liên quan đến Bảo đảm dự thầu trong đấu thầu mua sắm hàng hóa 2023 mà LVN Group muốn đề cập đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu có câu hỏi pháp lý liên quan thì hãy liên hệ ngay với Luật LVN Group qua website: lvngroup.vn để được trả lời !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com