1. Bao nhiêu tuổi có thể đứng tên sổ đỏ?
Hiện nay, quy định của pháp luật không quy định về độ tuổi đứng tên Sổ đỏ.
Theo khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai 2013, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Sổ đỏ) được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Theo đó, người có quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013 gồm: Hộ gia đình, cá nhân; doanh nghiệp, đơn vị Nhà nước…Tuy nhiên, khi nhắc đến độ tuổi thì luật hiện nay không có quy định.
Mặt khác, tại điểm a khoản 1 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT khi ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ theo hướng dẫn sau:
Với cá nhân trong nước thì ghi: “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “Giấy khai sinh số….”;
Vì vậy, pháp luật đất đai không phân biệt hay quy định bao nhiêu tuổi được đứng tên sổ đỏ mà quy định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất thì được cấp sổ đỏ.
Xem thêm: Quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự [Năm 2023]
2. Một số câu hỏi thường gặp
Lưu ý gì khi tặng cho người dưới 18 tuổi quyền sử dụng đất?
Khi thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất cho người chưa thành niên, cần lưu ý vấn đề sau:
Điều 21 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về người chưa thành niên như sau:
“Điều 21. Người chưa thành niên
1. Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
2. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người uỷ quyền theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
3. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người uỷ quyền theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo hướng dẫn của luật phải được người uỷ quyền theo pháp luật đồng ý”.
Vì vậy, người dưới 18 tuổi cũng là đối tượng được tặng cho bất động sản nhưng khi làm thủ tục nhận tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất phải có sự đồng ý của người uỷ quyền theo pháp luật. Đồng thời trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ có tên của người uỷ quyền hoặc giám hộ và sẽ ghi rõ là uỷ quyền/giám hộ cho người chưa thành niên.
Xem thêm: Bao nhiêu tuổi thì được thi IELTS? [Năm 2023]
Quyền xác lập, thực hiện các giao dịch liên quan đến sổ đất theo độ tuổi thế nào?
Mức độ tham gia vào việc xác lập, thực hiện giao dịch liên quan đến sổ đất tùy theo độ tuổi mà có sự khác nhau. Căn cứ:
Một là: đối với người từ đủ 18 tuổi trở lên thì đương nhiên có quyền đứng tên trên sổ đất và tự mình xác lập các giao dịch liên quan.
Hai là: đối với người từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi thì khi muốn xác lập, thực hiện các giao dịch liên quan đến sổ đất đó thì phải có sự đồng ý của người uỷ quyền.
Ba là: đối với người dưới 6 tuổi thì việc này do người uỷ quyền trực tiếp thực hiện, do nhận thức của người dưới tuổi còn hạn chế.
Vì vậy, qua nội dung nội dung trình bày bao nhiêu tuổi được đứng tên sổ đỏ, bạn đọc có thể biết được pháp luật đất đai không quy định về độ tuổi đứng tên Sổ đỏ mà chỉ cần người đó có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất là được cấp và đứng tên sổ đỏ.
Mặt khác, pháp luật dân sự quy định năng lực hành vi dân sự theo độ tuổi. Với người dưới 18 tuổi không được tự mình thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản mà phải có sự đồng ý của của người uỷ quyền (người chưa thành niên mà có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở…thông qua nhận thừa kế, nhận tặng cho nếu người uỷ quyền đồng ý thì vẫn được đứng tên ngay thời gian nhận thừa kế, tặng cho – dù chưa đủ 18 tuổi).
Người đứng tên sổ đỏ, sổ hồng có quyền lợi gì?
Người đứng tên Sổ đỏ có các quyền được quy định tại Điều 166 Luật Đất đai quy định về quyền chung của người sử dụng đất và Điều 10 Luật nhà ở 2014 ghi nhận về Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở.
Vì vậy, về cơ bản người đứng tên trong sổ đỏ, sổ hồng có các quyền của chủ sở hữu tài sản là bất động sản bao gồm: Sử dụng và định đoạt, mua bán, cho thuê, chuyển nhượng, tặng cho, để lại thừa kế theo hướng dẫn của pháp luật.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Bao nhiêu tuổi có thể đứng tên sổ đỏ? [Năm 2023]. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: